thét | trt. Mãi, hoài, luôn một mạch dài: Ăn thét phải nghèo, làm thét quen tay, chơi thét cũng chán, mưa thét thúi đất, nắng thét lúa cháy cả. // Riết, cách thúc-giục: Hỏi thét nó phải khai, nói thét nó cũng xiêu lòng. // (R) Ngủ, còn ngủ thẳng-thét: Quan ngài còn thét (tiếng dùng cho quan-quyền). |
thét | đt. Cày đất thành rãnh, khai đường nước nhỏ: Khi trời sa mưa, họ thét một rãnh cày nối liền hai xóm. |
thét | đt. Hét, nạt, la to tiếng khi giận, để lấy thế, để ra oai: Gầm thét, la thét, thét ra lửa. |
thét | đt. Đốt luyện cho ròng: Thét bạc, thét vàng. |
thét | - 1 đg. Cất lên tiếng nói, tiếng kêu rất to và cao thé giọng, thường để biểu thị sự tức tối, căm giận hay hăm doạ. Thét lên, ra lệnh. Thét mắng để ra oai. Tiếng thét căm hờn. Khóc thét lên. - 2 đg. Nung (vàng, bạc) cho mềm ra. - 3 p. (ph.). Mãi. Làm thét rồi cũng quen. |
thét | đgt. Phát ra, cất lên tiếng nói, tiếng kêu to và cao giọng, nghe chói tai, biểu lộ sự tức tối, căm giận hay hăm doạ: thét lên ra lệnh o thét mắng o thét ra lửa. |
thét | đgt. Đào, khai thông một đường nước nhỏ: thét một đường rãnh cho nước chảy. |
thét | đgt. Nung, luyện cho tinh: thét vàng o thét bạc. |
thét | đgt. Ngủ: ru con con thét cho ngoan. |
thét | Pht. Mãi: làm thét rồi cũng quen tay. |
thét | đgt 1. Kêu to lên: Thét lên một tiếng cho dài kẻo căm (CgO) 2. Mắng to tiếng: Nay thét, mai gầm, rát cổ cha (LQĐôn). trgt Với tiếng vang lên: Nó khóc thét lên, ôm chặt lấy mẹ (NgCgHoan). |
thét | đgt Nung vàng, bạc cho mềm ra: Thét vàng đánh đôi xuyến. |
thét | đt. Hét to: Nay thét mai gầm rát cổ cha (L.q.Đôn). |
thét | trt. Mãi, thường: Thét rồi cũng quen. |
thét | Hét lên thật to: Quan thét lính. Thét ra lửa. Văn-liệu: Lọ là thét mắng mới nên, Một lời xiết cạnh bằng nghìn roi song (C-d). |
thét | Nung vàng bạc cho mềm: Thét vàng. Thét bạc. |
Nhiều lúc thằng bé ngủ dậy khóc tthéttrên giường , mà chẳng ai ru nó. |
Nó khóc tthét, Trác ôm con , hai mắt đầy lệ : Sao cô ác với mẹ con tôi thế. |
Mũi do đã chạm vào cổ , nhưng chàng không đau đớn gì cả : một dòng máu chảy ngang cổ xuống gáy lạnh như một dòng nước đá mới tan , Trương kêu tthétlên : " Em ghét anh " và giật mình tỉnh dậy. |
Khương nằm im một lúc , toan gọi thằng nhỏ , thì có tiếng vợ chàng tthétở ngoài nhà. |
Gió vẫn to , vù vù gầm tthétdữ dội và nước vẫn mạnh , réo ầm ầm chảy quanh như thác. |
Bỗng Chương thoáng nghe tiếng người thiếu phụ tthét: “Ông cẩn thận , nó rút dao đấy”. |
* Từ tham khảo:
- thét ra lửa
- thê
- thê
- thê
- thê đội
- thê hương mẫu quán