thể nào | - ph. Nhất định, mặc dầu có việc gì xảy ra: Thể nào tôi cũng đến. |
thể nào | dt. Tình huống nào, hoàn cảnh nào (cũng tất yếu xảy ra điều gì): Thể nào tôi cũng đến đúng giờ o Thể nào cũng có người biết. |
thể nào | trgt Nhất định, mặc dầu có việc gì xảy ra: Tết này thể nào tôi cũng đến thăm anh. |
thể nào | trt. Dù cách nào đi nữa: Thế nào ngày mai anh cũng phải đến nhà tôi chơi. |
thể nào | Dù cách nào cũng mặc lòng: Thể nào tôi cũng đi. |
Cậu phán nhà tôi cũng đã đệ đơn xin nghỉ , nhưng không tthể nàođược. |
Nhưng bà biết không tthể nàoxong xuôi bằng món tiền bốn mươi đồng , bà bèn xoay cách bớt sớ : Cụ giơ cao đánh sẽ. |
Nhưng tôi biết không thể nào đi được , liền thưa với ông Chánh , nói là vợ ốm. |
Hợp thì chắc không thể nào để ý nhớ một câu vu vơ chàng nói trên xe điện được , chàng không sợ lộ. |
Không , tự nhiên vô cớ chàng không thể nào có can đảm ấy được. |
Tuy không cần gì cả , tuy việc xấu đến đâu chàng cũng có thể làm được không bao giờ mình tự khinh mình , mà chàng vẫn thấy trước rằng không thể nào làm việc cưới Thu , Trương đứng lên , trong trí bối rối những tư tưởng trái ngược về sự xấu sự tốt của hành vi ở đời. |
* Từ tham khảo:
- thể nhân
- thể nhiễm sắc
- thể nữ
- thể phách
- thể sợi
- thể tài