thành thuộc | tt. X. Thành-thục. |
Sự thật là từ mùa thu năm 1940 , nước ta đã thành thuộc địa của Nhật , chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. |
Thế mà phải thật lâu về sau , Lợi mới thấy mình trở thành thuộc hạ ngoan ngoãn của Huyền Khê. |
Mịch (gã khờ chợ An Thái) trở thành thuộc hạ của Mẫm em ruột mình. |
Thế rồi khi tưởng tới cái đời đầu đường xó chợ , cái tuổi trứng nước mà đã bị xa cha mẹ hay bồ côi vơ vất của mình , chúng sẽ rớt nước mắt than thân bằng những câu hát ấy với cái giọng không được thành thuộc lắm , nhưng nghe thật thấm thía vô cùng. |
Những bài hát này ngày xưa mẹ chị hay hát nên chị nghe nhiều thành thuộc đấy. |
Thực hiện ý đồ biến toàn cõi Đông Dương thành thuộc địa , Quốc hội Pháp quyết định lấy thành phố nhượng địa Hà Nội làm thủ đô của Liên bang Đông Dương (bao gồm : Nam Kỳ , Trung Kỳ , Bắc Kỳ , Lào và Campuchia) nên không thể có một tỉnh trùng tên với tên thủ đô nên ngày 3 5 1902 , Toàn quyền Đông Dương Paul Doumer đã ra nghị định đổi tỉnh Hà Nội thành tỉnh Cầu Đơ. |
* Từ tham khảo:
- hồi đầu
- hồi đầu thả
- hồi đen
- hồi giáo
- hồi hộ
- hồi hộ