thặng | đt. Cỗ xe ngựa: Thiên-thặng, thượng-thặng; giàu-có vạn-thặng. |
thặng | tt. Dư, thừa ra: Quá-thặng. |
thặng | - t. Thừa ra: Số tiền nộp thặng ba mươi đồng. |
thặng | tt. 1. Quá lên so với thực tế hoặc cần có: nói thặng lên o khai thặng lên để lấy thành tích. 2. Thừa, dư: thặng dư o thặng số. |
thặng | Cỗ xe ngựa: thiên thặng. |
thặng | tt, trgt Thừa ra: Số tiền nộp thặng ra năm nghìn. |
thặng | dt. Cỗ xe ngựa kéo: Tiểu thặng (nht. Tiểu-thừa). |
thặng | bt. Thừa ra. |
thặng | Cỗ xe ngựa kéo: Thiên-thặng. |
thặng | Thừa ra, dôi lên: Thặng số. Thặng dư. |
III Từ những năm mới bước vào nghề làm văn làm báo , tôi đã được nghe các bậc đàn anh ở tạp chí Văn nghệ Quân đội cũng như đám bạn bè cùng tuổi kể nhiều về Tô Hoài , đại khái nói bằng ngôn ngữ của đường phố thì ai cũng kêu rằng đấy là một bậc "lõi đời" , dân làm nghề loại "bợm" , trình độ võ công thượng thặng bộc lộ ở chỗ lúc nào cũng nhẹ như không , có vẻ chẳng cần nỗ lực làm gì , chỉ nhởn nhơ , thoải mái mà công việc vẫn chạy đều đều. |
Rồi Hạng vương hỏi rằng : Bài thơ ông đề lúc ban ngày , sao mà mỉa mai ta dữ thế ! ừ thì hai câu : "Thua chạy giời xui đường Trạch Tả , Quay về đất lấp nẻo Giang Đông" kể cũng là đúng , nhưng đến hai câu "Năm năm lăn lộn hoài công cốc , Còn được vùi trong mả Lỗ công" , há chẳng phải là chê bai quá lời ử Này như Hán làm nên vạn thặng (8) ta cũng làm nên vạn thặng. |
(8) Vạn thặng : ngôi thiên từ có muôn cỗ xe. |
Nhiễu giản dĩ vô tăng thái dược , Duyên lưu thặng hữu khách tầm nguyên. |
Mùa đông , tháng 10 , Thứ sử là Phòng Pháp thặng (thay Lưu Khải) chỉ thích đọc sách , thường cáo ốm không làm việc , vì thế trưởng lại134 là Phục Đăng Chi được chuyên quyền [13b] thay đổi các tướng lại mà không cho Pháp Thặng biết. |
Lục sự là Phòng Tú Văn mách với Pháp thặng. |
* Từ tham khảo:
- thặng dư kinh tế
- thặng phạn tàn canh
- thặng viên
- thắp
- thắp
- thắt