thần thái | dt. Nh. Thần-sắc. |
thần thái | - Dáng vẻ do tinh thần bên trong hiện ra. |
thần thái | dt. Vẻ biểu hiện bên ngoài như vẻ mặt, dáng đi, cử chỉ của con người nói chung: thần thái của kẻ bịp bợm. |
thần thái | dt (H. thần: tinh thần; thái: vẻ bề ngoài) Dáng vẻ do tinh thần mà thể hiện: Thần thái phiêu dật như một đạo sĩ (NgKhải). |
Khoa lại hỏi tôi cái câu ban nãy , "mày kiếm ông này ở đâu mà thần thái vậỷ". |
Long tái xanh mặt , vội quay nhìn ra phía khác , rồi cúi xuống đất nhặt một cái đanh ghim để giấu sự xúc động rất mạnh đã hiện ra cả thần thái. |
Trịnh Huyền chú thích là thần thái Nhất (hay Thái Ất) ở cung giữa , lần lượt tuần hành tám cung bát quái ở chung quanh. |
Ra chỉ dụ cho các đãi thần , thái giám và hình quan rằng : "Những người xử án , phải căn cứ vào các điều chính trong luật mà xét xử , còn căn cứ vào điều nào để xử một tội nào thì phải tham khảo luật hình rồi trình cho đại thần thái giám , đài quan và năm đạo cùng nhau xem xét , nếu các quan ấy đều cho là phải thì sau mới quyết định. |
Khi cần phải có tthần tháisang chảnh , Chi Pu sẽ chọn màu son đậm hơn một chút. |
Sau nhiều năm đăng quang , Hoa hậu Mai Phương Thúy được đánh giá ngày càng hoàn thiện về phong cách và tthần thái. |
* Từ tham khảo:
- thần thánh hoá
- thần thế
- thần thiêng vì bộ hạ
- thần thoại
- thần thông
- thần thông biến hoá