thần thế | I. dt. Quyền uy, thế lực: một quan chức có thần thế. II. tt. Có thần thế, thế lực: một gia đình giàu có, thần thế nhất vùng. |
thần thế | dt (H. thần: vị thần; thế: quyền lực. - Nghĩa đen: quyền lực như thần) Quyền lực của những người ở địa vị cao trong xã hội cũ: So lũ bình dân vận phương thần thế, Bên vui đáo để, bên khổ vô cùng (PhBChâu). |
thần thế | dt. Quyền-thế. |
thần thế | Quyền-thế: Mạnh thần-thế. |
Bà hoa tay , trợn mắt , bĩu môi : Người ta thần thế đáo để đấy ! Bà Thân rụt rè trả lời : Vâng , tôi cũng nghe đồn ông phán bên ấy mạnh cánh lắm ; để rồi tôi cố khuyên cháu. |
Lại thêm bọn này đều nhờ lo lót hoặc có thần thế mới ở lại thành , nên chúng nó có sợ ai đâu. |
Trà Long chớp mắt , nhìn tôi ngơ ngác : Chú làm sao thế? Tôi ngẩn ngơ như kẻ mất hồn : Không... không... chú... Trà Long nhẹ nhàng gỡ tay tôi ra và nhìn tôi lo lắng : Chắc chú bị trúng gió rồi ! Mặt chú thất thần thế kia ! Tôi gật đầu , giọng thẫn thờ : Ừ , chắc là trúng gió ! Trà Long giục tôi về. |
Sau đấy , do thần thế của gia đình , nàng diện kiến được với đức vua , được vua mang lòng yêu , rồi cưới làm thứ". |
Nhờ có cái thần thế ấy , hắn mới chửi rủa , thét mắng khắp làng cho oai. |
Bằng những thần thế của quan cụ và cảnh sung sướng của tôi tớ người nhà điểm trong câu chuyện dọc đường , mụ Cửu đã làm cho chị Dậu quên sự khủng khiếp ở trong phủ và phục mụ là một người phúc hậu , đủ điều. |
* Từ tham khảo:
- thần thoại
- thần thông
- thần thông biến hoá
- thần thông quảng đại
- thần tích
- thần tiên