tắt | dt. (thực) Loại cây nhỏ thuộc họ cam quýt, bông trắng năm cánh, trái tròn, hột nhiều, vị chua, vỏ không the; phơi không để lâu năm là vị thuốc bổ phổi trừ lao. |
tắt | trt. Băng, theo lối ngắn cho gần: Đi tắt, đường tắt, ngả tắt, kinh tắt; đi quanh về tắt // (R) Theo lối giản-ước cho mau lẹ: Chữ tắt, nói tắt, vắn-tắt, viết tắt. |
tắt | tt. Tàn ngọn lửa, hết cháy: Lửa đã tắt; tối lửa tắt đèn // (R) Dứt, hết: Tắt bão, tắt gió // đt. Làm cho tắt, cho dứt: Dập tắt, thổi tắt, vặn tắt; tắt đèn đi ngủ. |
tắt | - I. đg. 1. Thôi cháy : Lửa tắt. 2. Làm cho thôi cháy : Tắt đèn. II.t. Ngừng hẳn lại : Tắt gió ; Tắt thở : Tắt máy. - ph. Theo đường ngắn hơn, lối nhanh hơn : Đi tắt; Viết tắt. |
tắt | đgt. 1. Làm cho hoặc trở nên không cháy, không sáng nữa: Lửa tắt o tắt đèn. 2. Làm cho máy móc ngừng chạy, ngừng hoạt động: tắt máy o tắt quạt trần. 3. Mất đi, không còn tồn tại nữa: Nụ cười vụt tắt o không bao giờ tắt niềm tin. |
tắt | tt. Đi) theo lối ngắn hơn đường chính để cho nhanh hơn: rẽ tắt qua rừng o đi theo đường tắt. 2. (Nói, viết) cắt bớt đi một số âm, chữ: Mét viết tắt là "m". o tên tắt của các công ti xí nghiệp. |
tắt | đgt 1. Không cháy nữa: Đống lửa đã tắt 2. Không cho cháy nữa: Tắt đèn; Tắt bếp 3. Ngừng hẳn lại: Gió đã tắt 4. Làm ngừng lại: Tắt máy. tt Không còn sáng: Ta đợi tắt mảnh mặt trời gay gắt (Thế-lữ). |
tắt | tt, trgt Theo đường ngắn hơn, nhanh hơn: Đàn bà quan tắt nửa ngày nên quan (cd), Đi tắt; Viết tắt. |
tắt | đt. 1. Làm cho lửa không cháy nữa: Tắt đèn trước khi đi ngủ || Sự tắt. 2. Hết cháy: Đèn vừa tắt. Ngr. Thôi, hết: Tắt nghỉ. Tắt thở. Nắng tắt || Tắt gió. |
tắt | bt. Không theo đường chính, theo lối ngắn hơn: Đi tắt cho mau tới || Đi tắt. Đường tắt. Đi đường tắt. Ngr. Tóm lại, giảm-lược: Nói tắt || Chữ tắt. Nói tắt. |
tắt | .- I. đg. 1. Thôi cháy: Lửa tắt. 2. Làm cho thôi cháy: Tắt đèn. II.t. Ngừng hẳn lại: Tắt gió; Tắt thở; Tắt máy. |
tắt | .- ph. Theo đường ngắn hơn, lối nhanh hơn: Đi tắt; Viết tắt. |
tắt | 1. Làm cho lửa không cháy nữa: Tắt đèn. Tắt bếp. Văn-liệu: Lửa lòng đã tắt mọi đường trần-duyên (K). Sự đời đã tắt lửa lòng (K). 2. Hết cháy: Đèn tắt. Lửa tắt. Nghĩa rộng: Hết, thôi: Tắt gió. Tắt bão. Tắt hơi. |
tắt | Không theo đường chính, đi theo lối ngắn hơn: Đi tắt cánh đồng cho chóng đến. Nghĩa rộng: Không theo lối chính mà theo lối giản-ước hơn: Nói tắt, viết tắt. Văn-liệu: Đi ngang, về tắt (T-ng). |
Cô đã tìm thấy bác cai chưa ? Thiếu nữ uể oải trả lời vắn tắt : Thưa anh , chưa. |
Lúc chàng thức dậy thì trời còn tối , ngọn đèn để đầu tủ đã tắt. |
Trương nhớ đến cái thú thần tiên khi hai người nhìn nhau lần thứ nhất , một giọt sương sáng long lanh nhưng rồi lại tắt đi ngay. |
Còn chàng , chàng buồn vì vừa mất đi không lấy lại được nữa một thứ gì đẹp nhất ở trong đời , chàng thấy tình yêu của hai người lúc ban sáng đã tới một mực cao cục điểm và từ nay trở đi chỉ là lúc tàn dần : ánh sáng rực rỡ đã tắt và buổi chiều buồn bắt đầu về trong lòng chàng , trong đời chàng từ nay. |
Thu cầm lấy tờ báo vờ xem chỗ khác , nhân lúc Mỹ và Hợp mải nói chuyện , nàng đọc đi đọc lại đoạn nói về vụ biển thủ hình như sẽ thấy rõ được sự thực trong mấy dòng chữ vắn tắt. |
Sao anh lại làm việc ấy ? Trương trả lời vắn tắt : Không biết. |
* Từ tham khảo:
- tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh
- tắt hơi
- tắt kinh
- tắt lửa lòng
- tắt lửa tối đèn
- tắt mắt