tăm tối | tt. C/g. Tối-tăm, tối trời, không thấy gì cả: Đêm hôm tăm-tối khó lòng. |
tăm tối | Nh. Tối tăm. |
tăm tối | tt Không sáng sủa: Đánh tan tăm tối, sáng bừng nước non (X-thuỷ). |
Cửa sổ được chống lên , căn nhà từ lâu kín gió và tăm tối đã thoáng khí hơn trước. |
* * * Hai cha con ông giáo ôm nhau đứng dựa vào cửa lớn , chia sẻ trong tăm tối sự hãi hùng trước cơn thịnh nộ. |
Hờ hờ , nếu không có thịt rắn thì ăn làm gì ? Người chồng tức giận mà không biết tức giận cái gì , lại quay gót về nhà và tưởng như thấy ở mỗi góc đườtăm tối^'i có những cầm thú đi hai chân chỉ rình giết người đi khuya và hình như ở xa xa có tiếng vượn lâm tuyền khóc rợn trăng khuya , “đâu đâu u uất hồn sơ cổ , từng bóng ma rừng theo bước đi”. |
Hùng nghĩ gì nhỉ , Hùng hẳn nhớ đến ba má đang sống giữa Sài Gòn tăm tối , dưới ách quân thù. |
Nhưng anh cảm động sung sướng hơn vì thấy mẹ Sáu nói ra điều ấy giữa lúc cơ sở bị đánh phá dữ dội nhất , giữa lúc anh phải náu mình dưới cái hầm tăm tối và kỳ lạ nhất. |
Những hầm cầu thang trú ẩn tăm tối. |
* Từ tham khảo:
- tằm có lứa, ruộng có mùa
- tăm đỏ cổ thì vỗ dâu vào
- tằm đói một bữa bằng người đói nửa năm
- tằm tang
- tằm tằm
- tằm tơ