tâm phúc | dt. Tim và bụng // (B) Tay chân, kẻ thân-cận và tin-cậy: Người bạn tâm-phúc; hoạ trong tâm-phúc. |
tâm phúc | - Rất thân, có thể tin cậy được : Người tâm phúc. |
tâm phúc | tt. Gần gũi, thân thiết và tin cậy: người tâm phúc o bạn tâm phúc. |
tâm phúc | tt (H. phúc: bụng) Cùng một lòng, một dạ với nhau: Tôi bèn gọi tên người nhà tâm phúc đến để dặn nhỏ nó (NgCgHoan); Mấy người tướng tâm phúc xúm vào che đỡ cho Chiêu-thống (NgHTưởng). |
tâm phúc | tt. Thân tín: Bạn tâm phúc. |
tâm phúc | .- Rất thân, có thể tin cậy được: Người tâm phúc. |
tâm phúc | Một cật một dạ thân tín nhau: Bạn tâm-phúc. Đầy tớ tâm-phúc. |
Nói dứt mấy câu tâm phúc , cụ thiêm thiếp dần dần. |
Người là tâm phúc chỗ thân , giữ quyền coi quân lữ , hiệu lệnh ban phát , uy ái đều gồm. |
Hiến là người Bắc (tức Trung Quốc) , thông hiểu kinh sử , thường theo các cuộc chinh phạt làm quân sư , cùng là khuyên vua lên ngôi , mưu bàn việc nước , có công lớn , vua tin dùng như tâm phúc , đến đây chết. |
Tướng tâm phúc của Cao là Hoàng Sư Mật cùng với thủ hạ 57 người chết tại trận. |
Quý Ly ngầm tìm được dòng dõi họ Hồ , muốn đổi theo họ cũ , đưa Cương ra làm người tâm phúc. |
Khi đến quận , dùng thổ quan là Đặng Tất và Phạm Thế Căng làm tâm phúc. |
* Từ tham khảo:
- tâm quảng thểbàn
- tâm sinh lí
- tâm sự
- tâm sức
- tâm tang
- tâm thành