tắm | đt. Xối nước vào mình hoặc ngâm mình trong nước rồi kỳ cho sạch: áo tắm, chăn tắm, hồ tắm, lá tắm, nhà tắm; Tắm khi nào vuốt mặt khi nấy; ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa tng // (R) Ngâm, rửa và chùi sáng: Tắm đôi neo // Liếm bàn tay rồi thoa lên mặt: Mèo tắm. |
tắm | - đg. 1 Giội nước lên người hoặc ngâm mình trong nước cho sạch sẽ, mát mẻ hoặc để chữa bệnh. Ăn no tắm mát. Tắm biển. Tắm suối nước nóng. Tắm cho em bé. Làng quê tắm trong ánh trăng (b.). 2 Phơi mình dưới ánh nắng hoặc làm cho toàn thân chịu tác động của một loại tia sáng (theo phương pháp vật lí) để chữa bệnh. Tắm nắng. Tắm điện. 3 Làm cho đồ vàng bạc sáng bóng lại bằng cách nhúng trong một loại nước chua. Tắm vàng. Tắm đôi hoa tai. |
tắm | đgt. 1. Giội nước lên người hoặc ngâm mình trong nước: để kì cọ cho sạeh sẽ, mát mẻ: tắm sông o ăn no tắm mát. 2. Phơi mình dưới nắng hoặc làm cho toàn thân phơi dưới tia sáng để chữa bệnh: tắm nắng o tắm điện. 3. Rửa đồ vàng bạc cho sáng bóng bằng cách nhúng trong một loại nước chua: tắm chiếc nhẫn o tắm vàng. |
tắm | đgt 1. Dùng nước làm cho sạch thân thể: Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao (NgBKhiêm); Ngày nào cũng nên tắm, mà tắm nước lã (HgĐThuý) 2. Rửa đồ vàng bạc cho sáng lại: Tắm đôi hoa tai. |
tắm | đt. Dội nước vào người hay ngâm người vào nước mà kỳ cho sạch, cho mát: Tắm sông. Ăn no tắm mát || Phòng tắm. Hồ tắm. Tắm hơi, tắm bằng hơi nóng. |
tắm | đt. Nói chung về sự tắm: Cả năm có tắm-táp gì đâu. |
tắm | .- đg. 1. Rửa cho sạch thân thể. 2. Rửa đồ vàng bạc cho sáng lại: Tắm đôi hoa tai. |
tắm | Dội nước vào người hay ngâm người vào nước mà kỳ cho sạch: Ăn no tắm mát. Nghĩa rộng: Rửa đồ vàng bạc bằng thứ nước chua cho sáng lại: Tắm đôi khuyên. Tắm đôi hoa tai. Văn-liệu: Tắm khi nào, vuốt mặt khi ấy (T-ng). Rồng vàng tắm nước ao tù. Người khôn ở với người ngu bực mình (C-d). Muốn tắm mát lên ngọn sông Đào, Muốn ăn sim chín thì vào rừng xanh (C-d). ác tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa (T-ng). |
Không cửa , không nhà , ngủ ở kho , ăn ở hiệu , tắm ở sông. |
Tôi vẫn có một thân một mình : ngủ ở kho , ăn ở hiệu , tắm ở sông. |
Một lúc sau , biết cô đỡ đã tắm xong đứa bé , Loan bảo Thân : Lúc nãy tôi đùa ấy. |
Cô Thổ cười bảo đùa Quang : Sao ông không đánh thức cô ta dậy để cùng vào rừng chơi... Nhưng mà cô ta còn mải tắm , chúng mình đi thôi. |
Song nghĩ như thế , chàng vẫn vào buồng tắm rửa mặt , chải đầu , rồi lấy bộ quần áo mới ra mặc. |
Bà phủ nói tiếp : Ở đây tôi chỉ có hai việc tắm bể và đánh tổ tôm. |
* Từ tham khảo:
- tắm gió gội sương
- tắm gội
- tắm khi nào vuốt mặt khi ấy
- tắm mưa chải gió
- tắm mưa gội gió
- tắm rửa