tặc | dt. Giặc cướp, kẻ dấy loạn<> Đạo-tặc, gian-tặc, loạn-tặc, lục-tặc, nịnh-tặc, nghịch-tặc, phản-tặc // Hại: Tàn-tặc lương-dân. |
tặc | Giặc, trộm cướp: tặc tử o đạo tặc o gian tặc o nguỵ tặc o nghịch tặc o phản tặc o loạn thần tặc tử. |
tặc | (khd). 1. Giặc cướp, kẻ loạn: Đạo tặc. Nghịch tặc. 2. Hại: Tặc-tử. 3. (Phật) Theo đạo Phật có nghĩa là bản-năng xấu: Tam-bành lục tặc. |
tặc | I. Giặc cướp: Đạo tặc. Nghịch tặc. II. Hại: Tàn tặc lương-dân. |
Nhìn cái mũ dạ dúm dó , bẩn thỉu , chàng hơi hối hận , nhưng vội tặc lưỡi nói một câu để tự an ủi : Chắc thằng cha mới ăn cắp được của ai... Đáng kiếp ! Rồi chàng bảo người kéo xe : Cho anh cái mũ này. |
Bà quay mặt đứa bé lại , nhìn nó và " tặc âu " với nó mấy tiếng. |
Bao giờ bình định giang sơn Mổ gan nịnh tặc thoả cơn anh hùng. |
Bướm bắt bông như Quan Công mới ngộ với Tào tặc Anh mới ngộ với em một đôi lần vắng mặt nhớ thương. |
Dứt khoát không thể có chỗ dung thân cho bọn đạo tặc , bọn lưu manh , bọn khao khát quyền hành , bọn biển lận đội lốt hào hiệp. |
Đúng là nó ! Lão Ba Ngù khẳng định như vậy , và chờ cho mọi người đưa mắt ngơ ngác đợi lão nói tiếp , lão mới e hèm mấy cái , tặc lưỡi : Chà , nó không phải cùi đâu ! Nó lấy thịt thối buộc giẻ rách bó vào chân , ruồi nhặng đến bu vo ve , ai thấy cũng tởm , chẳng ai muốn đến gần. |
* Từ tham khảo:
- tặc tử
- tăm
- tăm
- tăm bông
- tăm-bông
- tăm cá bóng chim