tả | tt. Rời-rã: Vôi tả. |
tả | đt. Chảy dài như xâu chuổi // (Y) Bịnh ỉa chảy: ẩu tả, bệnh tả, chỉ-tả, dịch-tả, đi tả, phát tả, thổ-tả, thượng thổ hạ tả. |
tả | tt. Phía trái: Bên tả, tay tả, tả xông hữu đột // (R) Thuộc các đảng Cộng-sản, Xã-hội, Cấp-tiến (vì được sắp ngồi phía trái trong nghị-viện): Khuynh-tả, phái tả // Trái, không chính-đính: Bàn-môn tả-đạo. |
tả | đt. Viết ra, vẽ ra, bày-tỏ ra: ám-tả, chánh-tả, diễn-tả, mạo-tả, miêu (mô)-tả, sao tả; tả hình-dáng một người; tả một cuộc đá banh. |
tả | - 1 dt. Bệnh ỉa chảy, đi nhiều và liên tục, thường lây lan thành dịch: thuốc phòng tả bị đi tả. - 2 I. dt. 1. Bên trái, đối lại với hữu (bên phải): cửa phía tả hai bên tả hữu. 2. Bộ phận thiên về tiến bộ, cách mạng, trái với hữu (bảo thủ): đảng cánh tả phái tả. II. tt. Có chủ trương hành động quá mạnh, quá sớm so với điều kiện thực tế: chống khuynh hướng tả Làm như thế là quá tả đấy! - 3 đgt. Nói, viết bằng những hình ảnh cụ thể, sinh động để người khác như được trông tận mắt: tả cảnh nông thôn ngày mùa gợi tả. - 4 tt. Nát vụn, rã rời ra: Vôi tả thành bột áo quần rách tả. |
tả | dt. Bệnh ỉa chảy, đi nhiều và liên tục, thường lây lan thành dịch: thuốc phòng tả o bị đi tả o ẩu tả o dịch tả o thượng thổ hạ tả o thổ tả. |
tả | 1. dt. 1. Bên trái, đối lập với hữu (bên phải): cửa phía tả o tả biên o tả hữu o tả ngạn o tả vu o tả xung hữu đột. 2. Bộ phận thiên về tiến bộ, cách mạng, trái với hữu (bảo thủ): đảng cánh tả o tả phái. II. tt. Có chủ trương hành động quá mạnh, quá sớm so với điều kiện thực tế: chống khuynh hướng tả o tả đạo o tả khuynh. |
tả | đgt. 1. Nói, viết bằng những hình ảnh cụ thể, sinh động để người khác như được trông tận mắt: tả cảnh nông thôn ngày mùa o tả chân o tả thực o diễn tả o đặc tả o gợi tả o lột tả o miêu tả o mô tả. 2. Viết: ám tả o chính tả. |
tả | tt. Nát vụn, rã rời ra: Vôi tả thành bột o áo quần rách tả. |
tả | dt Bệnh dịch đi đại tiện nhiều và ra phân loãng hoặc ra nước: Ngày xưa có nhiều người chết vì dịch tả. |
tả | dt Bên trái; đối lập với hữu là bên phải: Tiến vào thành qua cửa bên tả. tt 1. ở bên trái: Cửa tả của thành 2. Nói đảng phái chính trị ngồi ở phía trái quốc hội một nước tư bản, có chủ trương, đường lối tiến bộ: Phái tả của quốc hội Pháp 3. Có đường lối, chủ trương quá mạnh, không thích hợp với trình độ của quần chúng: Đưa ra những khẩu hiệu quá tả. |
tả | đgt Trình bày những chi tiết bằng lời hoặc bằng văn: Niềm vui khó tả nên lời; Tả cảnh Hạ-long một buổi chiều. |
tả | đgt (biến âm của chữ Hán: đả) Đánh (thtục): Tả cho nó một trận. |
tả | dt. (y) Bệnh đi ỉa chảy: Mắc bịnh tả. |
tả | tt. Phía tay trái, đối với hữu: Phía tả. Phái tả || Bên tả. Ngb. Bất chính (khd): Tả-đạo. |
tả | đt. Rời-rả: Vôi tã. |
tả | đt. Chép, vẽ, phát hoạ ra: Tả tình. Tả cảnh. Tả bằng âm-nhạc. |
tả | .- d. Bệnh đi đại tiện nhiều và ra phân loãng hoặc ra nước. |
tả | .- đg. Trình bày những chi tiết một vật bằng lời, bằng văn: Tả cảnh Vịnh Hạ Long. |
tả | .- đg. Đánh (thtục): Tả cho nó một trận. |
tả | .- t. 1. Trái: Cổng tả. Tả xung hữu đột. Đánh bên trái, đánh bên phải, ý nói chống chọi nhiều mặt. 2. Nói đảng phái chính trị ngồi ở phía bên trái quốc hội các nước tư bản, có đường lối chủ trương tương đối tiến bộ: Phái tả. 3. Có chủ trương, hành động quá mạnh, không thích hợp với trình độ của quần chúng. |
tả | .- t. Rời rã, rời từng mảnh: Nhà nát, ngói tả. |
tả | Rời-rã: Vôi tả. |
tả | Phía tay trái, đối với hữu: Tay tả. Hướng tả. Nghĩa bóng: Trái, bất-chính: Tả-đạo. Văn-liệu: Tả xung, hữu đột (T-ng). Tả phú, hữu bật (T-ng). Tả long, hữu hổ (T-ng). Tả chiêu, hữu mục (T-ng). |
tả | Chép ra, vẽ ra: Tả bức văn-tự. Làm thơ tả cảnh. |
tả | Bệnh đi ỉa tháo dạ mà đi nhiều và đi luôn luôn: Phải bệnh đi tả. Văn-liệu: Thượng thổ, hạ tả (T-ng). |
Trác cảm động , hai mắt đầy lệ , ôm chặt con vào lòng và khẽ nói : Rõ khổ cho con tôi ! Chẳng hiểu đó là câu nàng thành thực nói ra để tỏ lòng thương con , hay chỉ là câu nói mượn , nàng thốt ra để mô tả chính cái cảnh đau thương của nàng. |
Mình không cần gì cả nhưng... Chàng ngừng lại vì chưa tìm cách diễn tả ý tưởng vừa vụt đến , một ý tưởng mà chàng thấy rất đúng : Phải đấy... mình muốn được tự do thì phải đừng có liên luỵ đến người khác mà nhất là đừng làm hại đến ai. |
Chàng lẩm bẩm : Cuộc đời người ta chỉ sống có thế thôi à ? Chàng cũng không hiểu tại sao chỉ có thế và thế là thế nào , nhưng câu này chàng thấy rất đúng để tả cái cảm tưởng của chàng lúc đó ! Chiếc xe đến nơi , Trương bước lên không mặc cả. |
Có lẽ họ đã quen với cái khổ lắm rồi , nên họ không biết khổ nữa , hay họ có biết cũng không tỏ ra được... Ta phải diễn tả ra cho họ thấy và những sự ta mong ước cho họ , ta phải làm cho họ mong ước như ta. |
Đã bao nhiêu lần chàng đứng hàng giờ ngắm nghía không biết chán , chàng thường chỉ cho Loan và những trẻ bên hàng xóm xem một con đường ở sát mặt nước đi khuất vào trong bóng tối một cái hốc đá , chàng bảo đó là đường vào Đào Nguyên và tả cảnh Đào Nguyên lại cho Loan nghe theo như lời ông tú đã kể chuyện với chàng. |
Nàng nhắm mắt , chau đôi lông mày và chép miệng để tả cho hết cái ngon của những quả khế. |
* Từ tham khảo:
- tả chân
- tả dực
- tả đạo
- tả đột hữu xung
- tả hữu
- tả khuynh