sương mù | dt. C/g. Mù-sương, sương rơi làm trời mù-mịt, không trông rõ ở xa được: Sương-mù bao-bọc. |
sương mù | - Nh. Sương (ng. 1.). |
sương mù | Nh. Sương (ng.1.). |
sương mù | dt Hơi nước dày đặc gồm những hạt nước li ti lơ lửng trên mặt đất: Chỉ thấy sương mù, nắng dãi với mưa sa (Tản-đà). |
sương mù | dt. Nht. Mù. || Sương mù lạnh. |
sương mù | .- Hơi nước dày đặc gồm những hạt nước vô cùng nhỏ lơ lửng trên mặt đất, vật gần nhìn qua cũng chỉ thấy lờ mờ. |
Tôi thò đầu ra cửa nhìn thẳng trước mặt , nhưng đêm ấy , sương mù đầy trời , không nhìn rõ gì cả , chỉ một màu trắng xoá dưới ánh hai cái đèn ở đầu toa. |
Bỗng tôi thấy... rõ ràng , tôi thấy in trên sương mù một cái hình người đàn bà mặc áo rộng đứng dang tay. |
Bác " ét " thò đầu ra và bảo tôi : Chỉ thấy sương mù ! Ông lại mê ngủ rồi. |
Chính phải rồi , chính cái hình người đàn bà lúc này là cái bóng con bướm này in lên trên sương mù , đầu con bướm là đầu hình người mà hai cánh con bướm đập là hai cánh tay người vẫy. |
Trương bàng hoàng như người say rượu cố nhìn như không nhìn rõ nét , hình như khuôn mặt Nhan có một làn sương mù phủ qua. |
Chàng đã quá say rồi , đồ đạc trong phòng , nét mặt Mùi chàng chỉ thấy lờ mờ như qua đám sương mù , và trong lúc say chàng không có cảm giác gì rõ rệt về ngoại vật nữa , nhưng trước nỗi đau khổ thì lòng chàng lại hình như mở ra để đón lấy nhiều hơn , lắng xuống để nhận thấu rõ hơn , vang lên như sợi dây đàn căng thẳng quá. |
* Từ tham khảo:
- sương muối là mặt đất, ai có thóc đem phơi
- sương phụ
- sương sương
- sường sượng
- sướng
- sướng bằng đỗ trạng