sóng | dt. Những bựng nước nối tiếp nhau đùa tới cuồn-cuộn Dại sóng, giỡn sóng, làn sóng, lượn sóng, nhảy sóng, vòi sóng, Sóng xao đầu vịt; Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo tng // (R) a) Sự xao-động mạnh, sự đẩy mạnh tới Sóng người, sóng tình // b) Uốn-éo lên xuống Đường dợn sóng, tóc dợn sóng // đt. Chao mạnh và tràn ra Gánh đôi nước đi, nước sóng ra ngoài. |
sóng | dt. (V) Làn không-khí nhấp-nhô rung-động (onde). |
sóng | đt. Sánh, gióng, để kề lại mà so-sánh Sóng coi cái nào dài hơn. |
sóng | dt. Sóng-bát gọi tắt, vật đựng chén bát đương bằng tre, đáy hỏng, lỗ to Bát trong sóng còn động thay. |
sóng | tt. Trơn, óng, thẳng, không rối Chỉ sóng, tóc sóng. |
sóng | - 1 I d. 1 Hiện tượng mặt nước dao động, dâng lên hạ xuống trông tựa như đang di chuyển, chủ yếu do gió gây nên. Mặt hồ gợn sóng. 2 Hiện tượng cả một khối lớn vận động, di chuyển trên một phạm vi rộng theo kiểu làn sóng. Sóng người trùng điệp. Sóng lúa nhấp nhô. Làn sóng đấu tranh (b.). 3 (chm.). Dao động truyền đi trong một môi trường. Sóng âm*. Sóng vô tuyến điện. - II đg. (id.). Sánh ra. Bưng bát nước đầy mà không để ra một giọt. - 2 đg. (id.). Sánh cho ngang, cho bằng với nhau. Sóng hàng cùng đi. Sóng hai vạt áo cho cân. - 3 t. (id.). (Vật hình sợi) trơn, óng, không rối. Chỉ sóng. Tóc sóng mượt. |
sóng | dt. 1. Hiện tượng mặt nước dâng lên hạ xuống trông tựa như đang di chuyển, chủ yếu do gió gây nên: Sóng biển nhấp nhô o Mặt hồ gợn sóng. 2. Hiện tượng cả khối lớn cùng di động: Sóng người trùng điệp o Sóng lúa nhấp nhô. 3. Dao động truyền đi trong môi trường: sóng vô tuyến điện. II. đgt. Sánh ra: bưng bát nước đầy mà không sóng ra chút nào. |
sóng | dt. Chạn để bát: chén trong sóng còn động (tng.). |
sóng | đgt. Sánh cho ngang, cho bằng với nhau: sóng cặp áo xem có đều không o sóng hàng cùng đi. |
sóng | tt. (Vật hình sợi) trơn, óng, thẳng, không rối: chỉ sóng o tóc sóng mượt. |
sóng | dt 1. Dao động trên mặt nước sông, biển, hồ lớn, chủ yếu do gió gây nên và truyền đi: Sông sâu sóng cả em ơi, chờ cho sóng lặng, buồm xuôi, ta xuôi cùng (cd). 2. (lí)Từ chung chỉ bất kì một dao động nào thuộc âm học, cơ học, điện học truyền trong bất kì môi trường nào: Sóng âm; Sóng vô tuyến điện. |
sóng | tt Không rối: Chỉ sóng. |
sóng | đgt So hai vật theo chiều dài: Sóng cặp áo xem có đều không. |
sóng | đgt Nói nước trong cái đựng vì lắc mà trào ra: Để cái đĩa lên cái liễn cho nước khỏi sóng ra (Ng-hồng). |
sóng | dt. 1. Nước sông, biển, hồ do có gió thổi cuộn lên thành lớp: Đừng thấy sóng cả mà ngã tay chèo (T.ng) Sóng cồn cửa bể nhấp nhô (Ng.gia.Thiều) // Sóng cồn, sóng lớn. Sóng đảo, sóng đảo ngược lại khi gặp một vật gì cản. Sóng ngầm. Sóng gợn. Sóng thần, sóng rất lớn ở biển làm cho đất ở gần biển như bị lụt nên cũng gọi là lụt biển. Sóng triều, sóng rất lớn ở cửa biển. Sóng đào, sóng lớn. 2. (l,c) Về vật-lý học, chỉ những rung động phát đều ra từ một nơi chuyển-động. // Sóng ánh-sáng, sóng do ánh-sáng truyền ra. Sóng âm (hay âm-ba), sóng do âm-thanh truyền ra. Sóng từ-điện, sóng điện, sóng do điện truyền ra. Sóng nhiệt, sóng do sức nóng truyền ra. Sóng ngắn. Sóng cực ngắn. Sóng siêu-âm. Ngr. Vật gì uốn hình lên xuống như sóng: Sóng áo cô gì má đỏ hây hây (H.m.Tử) // Sóng người. Sóng áo. Ngb. Sự xao-động, dạt-dào như sóng: Sóng tình dường đã xiêu xiêu (Ng.Du) // Sóng tình. |
sóng | đt. Sánh với nhau: Sóng hai người. |
sóng | .- t. Thẳng và không rối: Chỉ sóng; Tóc sóng. |
sóng | .- đg. So hai vật theo chiều dài: Sóng cặp áo. |
sóng | .- d. 1. Dao động trên mặt nước chủ yếu do gió gây nên và truyền đi: Sóng biển. Làn sóng. Nói tóc uốn thành từng lớp nhấp nhô: Uốn làn sóng. 2. (lý). Từ chung chỉ bất kỳ một dao động nào thuộc âm học, cơ học, điện học... truyền trong bất kỳ môi trường vật chất hay không vật chất nào: Sóng âm; Sóng vô tuyến điện. |
sóng | I. Nước dâng cuồn-cuộn lên thành từng lớp: Gió to, sóng cả. Sóng vỗ. Văn-liệu: Qua đò, khinh sóng (T-ng). Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (T-ng). Chớ lấy sóng cả mà lo, Sóng cả mặc sóng, chèo cho có chừng (C-d). Nỗi riêng lớp-lớp sóng vùi (K). Sóng tình dường đã xiêu-xiêu (K). Sóng cồn cửa bể nhấp-nhô (C-o). Vũ- môn ba đợt sóng đào xem khinh (Nh-đ-m). II. Nói về nước ở trong cái gì bị lắc mà trào ra ngoài: Bưng bát nước đầy quá sóng ra ngoài. |
sóng | Sánh hai cái vào với nhau: Sóng cặp áo xem có đều không. |
sóng | Trơn, óng, thẳng, không rối: Chỉ sóng. Tóc sóng. |
Không thấy Thân nói gì , nàng hơi ngượng , vứt bông hoa xuống ao , rồi vơ vẩn đưa mắt nhìn mấy con nhện gió lướt trên mặt ao trong và mấy gợn sóng vòng tròn từ từ lan to ra làm rung động bóng mây màu phớt hồng in đáy nước. |
Chàng dịu giọng nói tiếp : Buổi chiều , những bải bể vắng người với tiếng sóng không bao giờ ngừng... Hôm nay tôi còn nhớ in... Loan nói : Đã lâu lắm , khi em còn bé đi với thầy em qua Thuỵ Anh được trông thấy bể ở xa. |
Những giọt cà phê rơi xuống làm sóng nước ở trong cốc. |
Sinh nhìn vào mặt người con gái hỏi vẩn vơ : Cô cả đời ở dưới thuyền chắc buồn lắm nhỉ ? Bấy giờ ngoài mặt sông bóng trăng rọi xuống như sắc hoa bạc trên làn sóng... còn ngoài xa thì sương đêm mờ mờ , chiếc thuyền như đi trong một thế giới mơ mộng , mà trong cái cảnh như thực hư ấy , Sinh tưởng chừng đương ngồi đối diện một người tiên nữ trá hình làm người con gái chở đò... Cô vào ngồi đây sưởi cho đỡ lạnh , bây giờ đương ở giữa sông thì bẻ lái thẳng mặc cho thuyền nó đi. |
Ðã hơn một tháng nay , Giao cố sức chống lại với cái sức mạnh của ái tình , nó như ngọn sóng gió muốn lôi cuốn chàng đi. |
Chị đứng ngẫm nghĩ , tà áo bay kêu phần phật như tiếng sóng vỗ mạnh vào bờ. |
* Từ tham khảo:
- sóng bạc đầu
- sóng cả gió to
- sóng cả chớ rã tay chèo
- sóng cồn gió táp
- sóng cơ học
- sóng dọc