sểnh | trt. Sẩy, sổng, vuột mất Bắn sểnh, bỏ sểnh con chim // (B) Lơ-đễnh, không trông-nom Sểnh ra một tí đã hỏng việc. |
sểnh | - đg. 1 Để thoát khỏi, để mất đi cái mình đã nắm được hoặc coi như đã nắm được. Sểnh một tên cướp. Con thú bị sểnh mồi. Để sểnh món lợi lớn (kng.). 2 Lơi ra, không chú ý, không trông nom đến. Mới sểnh ra một tí đã hỏng việc. Sểnh mắt là tai nạn xảy ra như chơi. |
sểnh | đgt. 1. Để thoát khỏi, mất đi cái mình đã bắt được hoặc gần bắt được: sểnh một tên cướp o Con hổ bị sểnh mồi. 2. Để lơi sự chú ý đến: sểnh một tí đã hỏng việc. |
sểnh | đgt 1. Đi vắng: Sểnh nhà là trẻ nghịch ngợm. 2. Để thoát khỏi: Sểnh tên tù. 3. Để mất: Sểnh món lợi. |
sểnh | tt. (itd) Lơ-đểnh: Sểnh một chúc mà đã mất rồi. |
sểnh | .- t. Vắng, không có ai trông nom: Sểnh nhà. Sểnh nạ quạ tha. Vắng người trông nom thì bị kẻ gian làm hại ngay. |
sểnh | Vắng, không trông nom: Sểnh ra một tí đã hỏng việc. Mới sểnh cha mấy tháng đã hư. Văn-liệu: Sểnh nạ, quạ tha (T-ng). |
2. Sừng kền : cái sừng bằng kền hàng lợn buông tay nhận mười lăm đồng ở hàng thịt ra , chỉ sểnh mắt tôi độ một phút đồng hồ đã tru tréo ầm lên mất tiền rồi |
Nàng có mang , đấy là hệ quả tất yếu của một sự sơ sểnh. |
Sợi dây tàn bạo cứ kéo lấy đôi tay , lôi sểnh tấm thân mảnh khảnh. |
Khốn nạn? Toàn một bọn bảo hoàng cơ hội , sểnh ra một tí là chơi nhau cạn tàu ráo máng như quân hằn quân thù. |
sểnhHà Nội và Sài Gòn ra là rơi vào cảnh thiếu tiện nghi , nhưng cũng thoát được Hà Nội , Sài Gòn giây phút nào là được nhẹ đầu phút giây ấy. |
Nói thế để thấy rằng , dù Quảng Nam đang nắm đôi chút lợi thế nhưng chỉ cần một chút sơ ssểnhthì họ có thể mất tất cả. |
* Từ tham khảo:
- sểnh nhà ra thất nghiệp
- sểnh ra
- sểnh tay
- sếnh
- sếnh tay
- sếp