rít | dt. (động) X. Rết: Con rít, rít chúa, rít biển. |
rít | tt. Có chất dính: Dầu rít, đường rít, mồ-hôi rít // (R) Khít (sít), gắt, không trơn: Bánh xe rít, cánh cửa rít // (B) Kẹo, hà-tiện: Thằng cha đó rít lắm. |
rít | đt. Kéo dài và cao tiếng: Gió rít, còi tàu rít lên // (R) Hít vô một hơi dài: Rít một hơi thuốc thật đã. |
rít | - đg. 1. Phát ra tiếng dài và to: Còi tàu rít; Gió rít. 2. Kéo một hơi dài thuốc lào: Rít một điếu, say quá. - t. Không chuyển động được dễ dàng vì không trơn: Bánh xe rít; Cánh cửa rít. |
rít | dt. Rết: bị rít cắn. |
rít | đgt. 1. Phát ra thành âm thanh kéo dài, nghe chói tai: rít một hồi còi o Gió rít trong đêm, nghe rợn cả người. 2. Hít thành hơi dài: rít một điếu thuốc lào. |
rít | đgt. Tắc, nghẽn, do bụi bám chặt vào, trở nên khó xoay chuyển: khoá bị rít, không mở được o Bản lề rít quá, mở cửa rất nặng. |
rít | đgt 1. Không chuyển động được dễ dàng: Hết dầu, bánh xe rít quá. 2. Ghì chặt: Tay rít cương ngựa. |
rít | đgt 1. Phát ra tiếng dài: Tiếng gió rít qua mái nhà (Sơn-Tùng); Đêm nghe gió rít quanh thềm (Tố-hữu). 2. Kéo một hơi dài khi hút thuốc lào bằng điếu cày: Rít xong một hơi dài thuốc lào (Ng-hồng). |
rít | dt. Loại côn-trùng có nhiều chân, nọc độc, cũng đọc là rết: Đau như rít cắn. |
rít | đt. Kêu dài tiếng và khát khao // Tàu rít lên. |
rít | tt. Không trơn: Tay chân rít cả mủ. Ngb. Chặt chẽ, hà-tiện: Anh ấy rít lắm. |
rít | .- đg. 1. Phát ra tiếng dài và to: Còi tàu rít; Gió rít. 2. Kéo một hơi dài thuốc lào: Rít một điếu, say quá. |
rít | .- t. Không chuyển động được dễ dàng vì không trơn: Bánh xe rít; Cánh cửa rít. |
rít | Xem “rết”. |
rít | Kêu cao tiếng, dài tiếng: Tiếng còi tàu rít lên. |
rít | Sít chặt, không trơn: Cánh cửa rít. Bánh xe rít. |
Các toa rùng một cái , bánh xe kêu rít lên trong đêm thanh vắng , xe chạy từ từ một quãng rồi đỗ hẳn. |
Trương mỉm cười tự kiêu khi nhận thấy Thu đột nhiên vội vã , rối rít tuy không có việc gì vội đến như thế. |
Ơû ngoài trời mưa và lẫn với tiếng kèn , thình thoảng cơn gió lại rít lên một tiếng dài. |
Đã năm sáu hôm nay , chiều nào cũng vậy , có một đàn chim khuyên bay đến cây soan tây , rối rít kêu gọi nhau một lúc rồi lại bay đi. |
Trương tự nhiên sinh ra yêu mến trong mỏi đàn chim nhỏ chiều nào cũng đêm lại cho chàng một lúc vui rít ; chàng tiếc rằng chúng đến vội vàng quá hình như chúng sợ trời tối. |
Bỗng có một tiếng ve kêu rít lên , tiếng kêu to và gắt , nữa chừng bị ngắt cụt : Trương hiểu là con ve sầu đã bị con chim nuốt chửng. |
* Từ tham khảo:
- rít rít
- rít róng
- rịt
- riu
- riu riu
- riu ríu