rạp | dt. Nhà che tạm dùng vào việc hội-hè, cúng-quải: Cất rạp, che rạp. // Nhà hát, nhà rộng có sân-khấu diễn-trò và có ghế cho người ngồi xem: Chật rạp, choán rạp, nghẹt rạp; cười bể rạp. // Nhà giàng đám ma: Rạp nhất, rạp nhì. |
rạp | trt. Sát xuống thật thấp: Cúi rạp, nằm rạp, ngã rạp. |
rạp | - 1 dt 1. Nhà làm tạm để che mưa nắng trong hội hè, cưới xin, ma chay: Dựng rạp ở giữa sân. 2. Nhà chuyên dùng để biểu diễn văn nghệ: Rạp tuồng; Rạp chiếu bóng; Rạp hát; Rạp tuồng vân cẩu còn đông khách, góc túi càn khôn đủ chứa ta (Bùi Kỉ). - 2 trgt 1. Nói cúi hẳn xuống: Hồi đó, khi vua đi qua mọi người phải cúi rạp xuống. 2. Nói ngọn cây đổ hẳn về một phía: Lá đổ rạp xuống ruộng. - tt Thấp: Vồng mưa rào, vồng cao gió táp (tng). |
rạp | dt. 1. Mái tạm che để tổ chức hội hè, đình đám: rạp đám cưới o dựng rạp. 2. Nhà dành riêng cho việc biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim: rạp hát o rạp chiếu phim o rạp xiếc. |
rạp | đgt. Áp xuống sát bề mặt: Mọi người đều nằm rạp xuống đất o Lúa rạp xuống ruộng. |
rạp | dt 1. Nhà làm tạm để che mưa nắng trong hội hè, cưới xin, ma chay: Dựng rạp ở giữa sân. 2. Nhà chuyên dùng để biểu diễn văn nghệ: Rạp tuồng; Rạp chiếu bóng; Rạp hát; Rạp tuồng vân cẩu còn đông khách, góc túi càn khôn đủ chứa ta (Bùi Kỉ). |
rạp | trgt 1. Nói cúi hẳn xuống: Hồi đó, khi vua đi qua mọi người phải cúi rạp xuống. 2. Nói ngọn cây đổ hẳn về một phía: Lá đổ rạp xuống ruộng. tt Thấp: Vồng rạp mưa rào, vồng cao gió táp (tng). |
rạp | dt. Nhà làm tạm trong lúc có hội hè, đình đám v.v...: Che rạp ngoài sân để cúng tế. Ngr. Nhà lớn rộng, trống, nhà hát: Rạp hát // Rạp chiếu bóng. Rạp hát. |
rạp | đt. Cúi mình sát xuống đất, nghiêng sát đất: Ai nấy đều nằm rạp. Lúa rạp hết vì bảo // Cúi rạp. |
rạp | .- d. 1. Nhà làm tạm để che mưa nắng trong những ngày có hội hè, đình đám, tiệc tùng, ma chay: Dựng rạp ở sân đình 2. Nhà chuyên dùng để biểu diễn các cuộc vui phục vụ khán giả: Rạp chiếu bóng; Rạp hát. |
rạp | .- ph. Nói cúi hoặc nằm xấp xuống sát đất: Lúa đổ rạp. |
rạp | Nhà làm tạm để che mưa nắng trong lúc có hội-hè, đám-thứ: Làm rạp tế trạm. Rạp hát. |
rạp | Nép mình sát xuống đất: Cây đổ rạp. Lúa bị đổ rạp. Nghe tiếng súng nằm rạp xuống đất. |
Một chiếc ô tô cổ động cho một rạp xiếc đi vụt ngang , phía sau các tờ giấy quảng cáo xanh , đỏ bay phấp phới. |
Lờ mờ trong khói pháo , nàng thấy Thân mặc áo thụng xanh đương cúi rạp trước bàn thờ. |
Nàng đăm đăm nhìn Dũng đương cúi rạp trên tay lái , đầu tóc rối bời trước gió và trong giây lát , nàng nhớ lại vẻ mặt rắn rỏi cương quyết của Dũng khi ngồi bên lò sưởi ở nhà Thảo hai năm trước. |
Loan cúi mặt không dám nhìn cái cảnh Tuất cúi rạp trên chiếu lễ tổ tiên và lễ ông Phán , bà Phán ; vì cảnh đó làm Loan nhớ đến mấy năm trước hồi nàng mới bước chân về nhà chồng. |
Nàng nhíu đôi lông mày nhìn Tuất cúi rạp dưới chân nghĩ thầm : Người hay vật ? Rồi nàng quay lại nhìn Thân tự hỏi không biết trong óc Thân , lúc đó có những cảm tưởng ra sao ? Nàng tự hỏi không biết ái tình của Thân đối với một người lạy mình nó sẽ là thứ ái tình gì ? Có một điều chắc chắn là lúc đó Loan không thấy mảy may ghen tuông , vì nàng ghen làm gì một người hầu như không có cái phẩm giá của con người. |
Một người đàn ông cúi rạp đầu xuống càng xe và phía sau một người đàn bà thẳng tay hết sức đẩy. |
* Từ tham khảo:
- rát
- rát cổ bỏng họng
- rát hơi bỏng cổ
- rát máu
- rát mặt
- rát như phải bỏng