rấp | đt. Lấp, bít, chận lại cách sơ-sài bằng chà-gai hay cọc: Rấp đường, rấp lối, rấp ngõ. // (R) Khoả-lấp, không động đến nữa: Rấp câu chuyện lại, rấp cho qua việc. // Tắp, đắp vô: Rấp vô. |
rấp | tt. Gấp, cấp, sắp đến: Chuyện đã rấp bên đít; Việc rấp tới nơi rồi. |
rấp | trt. Gấp, xấp, tăng lên nhiều: Rấp năm rấp bảy. |
rấp | - đg. 1. Lấp lối đi bằng cành giong, cành gai: Rấp ngõ. 2. Che giấu cho mất tích: Rấp chuyện tham ô. - (đph) ph. Gấp rút: Công việc rấp, phải làm khẩn trương. - ph. Rủi, không may liên tiếp. Đen rấp a). Nói đánh bạc thua liền nhiều ván. b). Gặp rủi liên tiếp. - đg. Chúi vào một xó: Ngã rấp. Chết rấp. Từ dùng để mắng nhiếc một người đê hèn. - d. Thứ bẫy chống lên để lừa bắt chim muông: Cái rấp chuột |
rấp | đgt. Đặt rào gai bịt tạm lối đi: rấp ngõ o rấp kín lối đi. |
rấp | I. đgt. Gặp liên tiếp những điều không may: qua trận ốm lại rấp ngay tai nạn giao thông. II. tt. Rủi, đen đủi, không may: mới đầu năm đã rấp. |
rấp | đgt. 1. Chui vào một xó: ngã rấp. 2. Tiếng dùng để chửi: chết rấp cho rồi. |
rấp | đgt 1. Lấp lối đi bằng cành gai, cành giong: Rào đường rấp ngõ (tng). 2. Che giấu: Sao lại rấp chuyện tham ô đó?. |
rấp | đgt Liên tiếp gặp phải điều không hay: Vừa ốm dậy, lại rấp phải vụ mất trộm. |
rấp | tt, trgt 1. Rủi không may: Anh hùng rấp phải khúc lươn, khi gấp thì ngắn, khi vươn thì dài (cd); Anh chàng đánh bạc bị đen rấp. 2. Chúi xuống: Ngã rấp ở chân cầu thang. |
rấp | đt. Xt. Lấp: Rấp luỹ. |
rấp | .- đg. 1. Lấp lối đi bằng cành giong, cành gai: Rấp ngõ. 2. Che giấu cho mất tích: Rấp chuyện tham ô. |
rấp | (đph).- ph. Gấp rút: Công việc rấp, phải làm khẩn trương. |
rấp | .- ph. Rủi, không may liên tiếp. Đen rấp a). Nói đánh bạc thua liền nhiều ván. b). Gặp rủi liên tiếp. |
rấp | .- đg. Chúi vào một xó: Ngã rấp. Chết rấp. Từ dùng để mắng nhiếc một người đê hèn. |
rấp | .- d. Thứ bẫy chống lên để lừa bắt chim muông: Cái rấp chuột |
rấp | Lấp bằng giong gai: Rấp trổ. Rấp cõi. Rấp luỹ. Nghĩa bóng: Bỏ đi không động đến nữa: Rấp câu chuyện dở. Ăn tiền rồi rấp việc đi. |
Yên lặng để cho Thu xa chàng , để cho Thu khinh thường chàng , còn chàng , chàng chỉ việc nhẫn nhục và chết rấp ở một xó nào , không thể thế được , không đời nào chàng chịu thế. |
Ai cho sen muống một bồn Ai từng chanh khế sánh cùng lựu lê Ai chồng ai vợ mặc ai Bao giờ ra bảng ra bài sẽ hay Bao giờ tiền cưới trao tay Tiền treo rấp nước , mới hay vợ chồng BK Ai chồng ai vợ mặc ai Bao giờ ra bảng ra bài hãy hay Bao giờ lại mặt mới hay vợ chồng Ai đem con kiếc vô vườn Cho nên con kéc ăn buồng chuối tiêu. |
Anh hùng khi gấp khúc lươn Khi quấn thì ngắn khi vươn thì dài BK Anh hùng được mấy khúc lươn Khi cuộn thì ngắn khi vươn thì dài Anh hùng gặp phải khúc lươn Khi quấn thì ngắn khi vươn thì dài Anh hùng gặp phải khúc lươn Khi gấp thời ngắn khi vươn thời dài Anh hùng rấp phải khúc lươn Khi quấn thì ngắn khi vươn thì dài Anh hùng rấp phải khúc lươn Khi quấn thì ngắn khi vươn thì dài Anh hùng trường phải chín châu Tới đây lâm luỵ phải đầu nhà ngươi. |
Hai Nhiều rấp tạm bằng một nùi gai dại. |
Một là chết rấp ở chân trời góc biển nào đó , hai là trở về mũ áo xênh xang. |
Họ là những người trai trẻ nhưng lười biếng , thường " mất hút " mỗi khi tăng gia rau và " chất bột " mà cái " rấp " của nó lại là tại quân ông Hiểu ". |
* Từ tham khảo:
- rập
- rập
- rập khuôn
- rập ràng
- rập rạp
- rập rềnh