rảo | trt. Lẹ chân: Bước rảo lánh mặt. // C/g. Rểu, chầm-chậm và cùng khắp: Đi rảo ngoài chợ, thả rảo theo bờ sông, chạy rảo kiếm mối. |
rảo | tt. Thưa (sưa), không dày (khít): Hàng rảo. |
rảo | - đg. Đi nhanh, bước mau: Rảo bước; Rảo cẳng. |
rảo | đgt. 1. Bước đi nhanh gấp, liền một mạch: rảo bước. 2. Dạo: rảo chơi ngoài phố o rảo qua chợ. 3. Đi tuần tra: lính đi rảo. |
rảo | đgt Đi nhanh: Rảo qua mấy phố. |
rảo | đt. Bước mau chân. Ngr. Đi: Rảo chung quanh xóm // Rảo bước: cng. |
rảo | .- đg. Đi nhanh, bước mau: Rảo bước; Rảo cẳng. |
rảo | Bước mau chân: Đi rảo cẳng. Rảo bước. |
Chàng vội vàng rảo bước đi nhanh. |
Trương trả tiền ăn rồi rảo bước , mong chóng tới nhà để sửa soạn. |
Bỗng chẳng hiểu nghĩ ngợi ra sao , Tuyết quay ngoắt sang đường Quan Thánh rồi vừa rảo bước , vừa quay cổ lại bảo Chương : Vậy khi khác , em đến nhé ? Chương chưa kịp đáp lại , thì Tuyết đã đi khuất vào trong đêm tối. |
Lúng túng , vụng về , chàng vội ngả đầu chào Thu , rồi rảo bước đi thẳng. |
Có nhiều lần , gặp người đàn bà trông sau lưng như hệt Tuyết , chàng rảo bước vượt qua , rồi quay lại nhìn tận mặt khiến người ta phải lấy làm khó chịu. |
Phần thì thương hại kẻ mù vì quá yêu vợ mà hoá ghen , phần thì giận bạn bè dám nghi ngờ lòng ngay thẳng của mình... Văn đã quyết định không thể để chuyện này đi xa thêm nữa nên chẳng cần đắn đo suy nghĩ gì thêm liền rảo bước đi vào trong , định bụng sẽ cho Minh một ‘bài học’. |
* Từ tham khảo:
- rão
- ráo
- ráo bách
- ráo bét
- ráo bóc
- ráo cạn