rạn | dt. Đá mọc dưới đáy biển, chưa nhô lên khỏi mặt nước: Hòn rạn, lố rạn. |
rạn | tt. Răn, nứt nhiều đường nhỏ nhưng chưa rỉ nước: Bát rạn, chậu rạn, nứt rạn; Rạn chớ chưa rịn. |
rạn | - 1 dt. Đá ngầm ở dưới biển, không nhô lên khỏi mặt nước: hòn rạn. - 2 đgt. Nứt thành từng đường nhỏ: Tấm kính bị rạn nhiều chỗ. |
rạn | dt. Đá ngầm ở dưới biển, không nhô lên khỏi mặt nước: hòn rạn. |
rạn | đgt. Nứt thành từng đường nhỏ: Tấm kính bị rạn nhiều chỗ. |
rạn | dt Đá mọc ngầm ở dưới nước: Tắm biển, chân đạp phải nhiều rạn. |
rạn | tt Hơi nứt ra thành đường nhỏ: Chén rạn; Vết rạn trên tường; Mặt như điếu rạn, còn xuân nỗi gì (cd). |
rạn | tt. Hơi nứt: Ly, chén đã rạn. |
rạn | .- t. Hơi nứt ra thành đường nhỏ: Chén rạn. |
rạn | Đá mọc ngầm ở dưới nước: Hòn rạn. |
rạn | Hơi nứt ra thành nhiều đường nho-nhỏ: Bát rạn. Chén rạn. Văn-liệu: Mặt như điếu rạn còn xuân nỗi gì (C-d). |
Chàng lạnh lùng quay trở lại , ngồi tựa vào bàn , cầm chén nước đã nguội uống cạn , rồi thẫn thờ nhìn những nét rạn trên thành chén. |
Cái bình pha lê của em đấy ! Bình pha lê không rạn đâu. |
Thỉnh thoảng một con cá quẫy hay một quả sung rụng làm mặt nước đương phẳng lặng rạn ra một chỗ , rồi vết rạn lan tròn rộng mà dần dần biến mất. |
Có lẽ anh không bị quấy rầy nhiều đâu ! Cả hai người nhìn nhau không nói , và đều bâng khuâng trước một sự rạn vỡ vô hình. |
Mọi sự còn y nguyên , nhưng chỉ có bà và những người thân mới thấy trước những rạn vỡ hiểm nguy đang đe dọa nền đất dưới chân họ. |
Những thầy đồ cùng thế hệ với ông không thể mơ ước chỗ dạy học nào thoải mái hơn ! Chính vào lúc đó , chân đế của đời ông gần như sắp rạn nứt , sụp đổ. |
* Từ tham khảo:
- rạn vỡ
- ran-đơ
- rang
- rang rảng
- ràng
- ràng