rác rưởi | - d. 1. Rác nói chung: Sân đầy rác rưởi. 2. Cặn bã, tệ nạn: Những rác rưởi do chế độ cũ để lại. |
rác rưởi | dt. 1. Rác nói chung: Rác rưởi đầy nhà. 2. Những cái xấu xa, bẩn thỉu cần phải trừ khử: gieo rắc rác rưởi cho xã hội o trừ bỏ những rác rưởi của xã hội phong kiến. |
rác rưởi | dt 1. Các thứ vứt đi: Rác rưởi đánh đống ở dưới mấy gốc cây (Ng-hồng). 2. Con người xấu xa, đáng khinh miệt: Làm sao cải tạo được những rác rưởi ấy. |
rác rưởi | .- d. 1. Rác nói chung: Sân đầy rác rưởi. 2. Cặn bã, tệ nạn: Những rác rưởi do chế độ cũ để lại. |
Trên đất chỉ còn rác rưởi , vỏ bưởi , vỏ thị , lá nhãn và bã mía. |
Đó là sản phẩm xấu xa của xã hội , là rác rưởi của bao nhiêu bất công và bạo lực tàn nhẫn để duy trì sự bất công. |
Còn cái cổng được rào lại , phía trong đựng đầy rác rưởi , phân dơi , phân chuột và cóc nhái chết đã khô đen. |
Q. đương nằm chồm trở dậy thì thấy có hàng trăm cái bóng cao lớn , đen trùi trũi , có cái mặc áo ngắn , có cái cởi trần , râu ria tua tủa mà đầu thì trọc chạy sầm sầm đến trước mặt anh rồi… biến mất… Bao nhiêu tiếng tục tằrác rưởi?i nhất , Q |
Khi chuyển nhà chúng tôi gom hết bản thảo của tôi cùng rác rưởi , châm một mồi lửa. |
Còn cái cổng được rào lại , phía trong đựng đầy rác rưởi , phân dơi , phân chuột và cóc nhái chết đã khô đen. |
* Từ tham khảo:
- rạc
- rạc
- rạc như vẹ
- rạc rài
- rách
- rách bươm