quốc | dt. (động): X. Quấc: Con quốc. |
quốc | dt. Nước, đất nước: Bổn-quốc, cường-quốc, cứu quốc, địch-quốc, hưng-quốc, kiến-quốc, liệt-quốc, ngoại-quốc, tổ-quốc, vạn-quốc, vong-quốc. |
quốc | Nước: quốc âm o quốc ấn o quốc bảo o quốc biến o quốc ca o quốc cấm o quốc chính o quốc công o quốc dân o quốc dân đảng o quốc doanh o quốc dụng o quốc gia o quốc giáo o quốc hiệu o quốc hoa o quốc học o quốc hội o quốc hồn o quốc huy o quốc hữu hoá o quốc kế o quốc kế dân sinh o quốc khánh o quốc kì o quốc lập o quốc lộ o quốc nạn o quốc ngữ o quốc pháp o quốc phong o quốc phòng o quốc phục o quốc quyền o quốc sách o quốc sắc o quốc sĩ o quốc sư o quốc sử o quốc sự o quốc sự phạm o quốc tang o quốc táng o quốc tế o quốc tế ca o quốc tế cộng sản o quốc tế hoá o quốc tế ngữ o quốc tế vũ o quốc tệ o quốc thể o quốc thiều o quốc thích o quốc thù o quốc tịch o quốc trái o quốc trưởng o quốc tuý o quốc tử giám o quốc uy o quốc văn o quốc vận o quốc vũ o quốc vụ khanh o quốc vụ viện o quốc vương o ái quốc o bản quốc o chính quốc o chữ quốc ngữ o cố quốc o cường quốc o cứu quốc o dân quốc o đế quốc o đế quốc chủ nghĩa o giám quốc o hầu quốc o huệ quốc o khai quốc o kiến quốc o kinh quốc o lân quốc o lập quốc o mẫu quốc o ngoại quốc o phản quốc o phiên quốc o phục quốc o quân quốc o tam quốc o thuộc quốc o thượng quốc o toàn quốc o tổ quốc o trị quốc o vệ quốc o vệ quốc đoàn o vệ quốc quân o vị quốc o vong quốc o vong quốc nô o vương quốc. |
quốc | dt. (khd) Nước: Quốc-dân // Cường quốc. |
quốc | Nước: Quốc dân. Quốc-gia. Văn-liệu: Lạ gì quốc-sắc thiên-tài phải duyên (K). Thiên-tài quốc-sắc hai bên cũng vừa (Nh-đ-m). Quốc-gia ơn rộng môn-đình thơm lây (Nh-đ-m). |
Nàng thấy mấy người quen Thái đi đâu biệt tăm biệt tích đã lâu và cách đây mấy tháng , một người vẫn hay về chơi Dũng bị bắt giải về quê quán vì đã có ý muốn trốn đi ngoại quốc. |
Dũng phải đưa ít tiền đến giúp Thái để Thái có cách trốn đi nơi khác , xa , đợi dịp đi ngoại quốc lần nữa. |
Dũng cũng không cần trả lời Trúc , chàng hỏi sang chuyện khác : Cần nhất là phải làm thế nào anh ấy đi ngoại quốc thoát chứ sống ở trong nước mà sống lẫn lút như vậy thì chịu sao nổi. |
Anh đừng cho tôi là một người có tài cán làm những việc ích quốc lợi dân , tôi không dám mong thế , có khi tôi muốn làm mà không làm được , tôi chỉ như một người thường khác mà thôi. |
Thiên tiểu sử của ông mà người ta thuật đi thuật lại bằng một giọng bí mật càng làm tôn giá trị ông lên và đã khiến tôi đặt ông ngang hàng với những nhân vật kỳ dị trong những truyện Chinh đông , Chinh tây , hay Đông Chu liệt quốc mà ông thường kể cho anh em chúng tôi nghe bên khay đèn thuốc phiện sáng bóng. |
Chàng bỗng bật cười , vì vừa tự nghe thấy tiếng mình lẩm nhẩm đọc , như một thằng bé con mới học vần quốc ngữ : Ba , Biên , Bồng , Dan , Dần... Mãi lúc chàng lại nghĩ đến Tuyết , và nhờ sự liên tưởng , cái tên Tuyết ấy mới giúp chàng tìm ra được tên Thu : Tuyết gợi ra mùa đông , rồi mùa đông gợi ra mùa Thu. |
* Từ tham khảo:
- quốc bảo
- quốc bộ
- quốc ca
- quốc cấm
- quốc biến
- quốc công