quẳng | đt. Quăng, vứt bỏ: Quẳng gánh lo đi. |
quẳng | trt. Qua thẳng một mực, cho lẹ, tiếng hối-thúc: Quẳng đi! Quẳng lên!. |
quẳng | - đg. Ném đi, vứt bỏ: Quẳng giày rách vào sọt rác. |
quẳng | đgt. 1. Ném mạnh cho vật ra xa: quẳng qua cửa sổ o quẳng hòn đá vào bụi rậm. 2. Vứt bỏ: quẳng xuống sông o quẳng vào sọt rác. |
quẳng | đgt 1. Vứt bỏ: Lắm lúc muốn quẳng phăng cái xe đi (NgCgHoan). 2. Ném mạnh thứ gì mình không giữ nữa: Cậu ấy quẳng ra bàn ba xu (NgCgHoan). |
quẳng | đt. Vứt bỏ: Quẳng đi chớ đừng tiếc. |
quẳng | .- đg. Ném đi, vứt bỏ: Quẳng giày rách vào sọt rác. |
quẳng | Vứt bỏ: Quẳng đồ-đạc một chỗ. |
Chàng kéo dây mũ quẳng xuống dưới cằm cho gió khỏi bay : Mất mũ , về Hà Nội với cái đầu trọc thì cũng khá buồn cười. |
Giấy ướt nước bọt , rách tung ; Khương nhổ mạnh cho những sợi thuốc khỏi bám lấy môi rồi tức mình quẳng điếu thuốc đi. |
Còn cái gương tàng kia thì quẳng đi cho rảnh. |
Nhưng tôi giúp gì anh được , các công việc tôi học mấy năm trời vứt đi cả , lệ luật mà tôi nhồi vào óc bấy lâu dùng ở cái xã hội nhân công tổ tạo này thời nay còn được , chứ nó sống sượng lắm nên quẳng nó đi cho nhẹ óc , trước kia tôi cũng có cái ý nghĩ như anh , nhưng còn mập mờ chưa rõ , là vì sợ người khác , sợ người khác họ chê là tại mình dốt , mình yếu nên không chen được với họ nên mới đâm ra nghĩ như thế. |
Cái bống là cái bống bang Thấy mẹ về chợ phổng mang ra mừng Mẹ giận mẹ quẳng xuống sông Con ra bãi bể lấy chồng Thanh Hoa Tháng tám mẻ đẻ con ra Mẹ đem mẹ bỏ đường xa mẹ về Mẹ về con cũng theo về Nào con có biết mô tê đường nào ? Cái bống là cái bống bình Thổi cơm nấu nước một mình mồ côi. |
quẳng dây cương cho người lính gác dẫn ngựa đi ăn thóc và uống nước , Huệ lên thẳng phòng anh cả. |
* Từ tham khảo:
- quặng
- quắp
- quặp
- quặp râu
- quắt
- quắt