phó mặc | đt. Để mặc, thây-kệ: Phó mặc ai làm sao thì làm |
phó mặc | - Giao đứt cho, khoán hẳn cho mà không dòm ngó đến nữa: Chớ phó mặc việc nhà cho mấy đứa trẻ. |
phó mặc | đgt. Giao cho, không ngó ngàng gì đến, không bận tâm đến nữa: phó mặc việc nhà cho vợ con o phó mặc cho số phận. |
phó mặc | đgt Giao hẳn cho: Sách đèn phó mặc đàn con trẻ (TrTXương); Mối tơ phó mặc trăng già phải nao (BCKN). |
phó mặc | .- Giao đứt cho, khoán hẳn cho mà không dòm ngó đến nữa: Chớ phó mặc việc nhà cho mấy đứa trẻ. |
Chàng chưa có đủ can đảm đợi rình hàng ngày để được trông thấy mặt Thu , chàng cho rằng nếu tiện yêu thì yêu và thôi cũng nghĩ đến việc ấy nữa , phó mặc cho sự tình cờ. |
Một kẻ nào khác có thể đem mạng sống của mình liều lĩnh đặt lên chiếu bạc , phó mặc may rủi , được thì được cả , mất thì mất hết. |
Dù tự dặn mình nên phó mặc cho số phận đưa đẩy , Kiên vẫn cảm thấy ớn lạnh nơi xương sống. |
Người mẹ rụng rời kinh hãi , nhưng vì chỗ ở của mình cách biệt với làng xóm , không biết kêu cứu ai , đành trùm chăn kín mít , phó mặc cho may rủi. |
Những hạt lúa vàng theo Người về nhà , còn rạ phó mặc cho Quỷ. |
Chứ còn cứ gây được lên một khoảnh vườn , khuân hoa cỏ các nơi về mà trồng , phó mặc chúng ở giữa trời , đày chúng ra mưa nắng với thờ ơ , chúng trổ bông không biết đến , chúng tàn lá cũng không hay thì chơi hoa làm gì cho thêm tội. |
* Từ tham khảo:
- phó phòng
- phó sứ
- phó tang
- phó thác
- phó thang đạo hoả
- phó thường dân