phi | đt. Nướng hay rang cho tan ra: Phi phèn, thạch-cao phi |
phi | dt. động Loài trai mình dài và nhỏ, ở bể, thịt ăn được |
phi | bt. Trái ngược, không có, không phải: Trừ phi; Việc ấy, phi anh ra, không ai làm được; Có câu kiến nghĩa bất vi, Làm người dường ấy cũng phi anh-hùng (LVT) |
phi | đt. Bay: Phi-công // (R) a) Vọt lên đá cao: Song-phi // b) Chạy thật mau: Phi nước đại, ngựa phi đàng xa // c) Chốp, lấy cắp mau lẹ: Ai phi mất cây bút máy rồi? |
phi | đt. Mở ra, lật ra, chia ra |
phi | dt. Vợ bé vua: ái-phi, quý-phi, thứ-phi // Vợ chánh thái-tử: Hoàng-phi // Vợ chánh quan có tước vương: Vương-phi |
phi | tt. Thuộc châu Phi và nước Phi-luật-tân: Người Phi // động Tên giống cá nước ngọt, mình giẹp như cá rô biển, sanh-sản lẹ và không ăn con: Cá phi |
phi | - 1 dt. Trai ở bãi cát ven biển, thân dài, vỏ mỏng, màu tím nhạt, thịt ăn được. - 2 dt. Tên con chữ thứ hai mươi mốt của chữ cái Hi Lạp (viết thường là j, viết hoa là F). - 3 dt. Vợ lẽ của vua hay vợ của các bậc vương công thời phong kiến: các bà phi trong cung. - 4 đgt. 1. (Ngựa) phóng tung vó để chạy với tốc độ rất cao: ngựa phi phi ngựa. 2. Đi nhanh, phóng nhanh: phi nhanh về nhà kẻo tối. - 5 đgt. Phóng mạnh các binh khí có mũi nhọn như gươm, kiếm, dao găm: phi dao găm. - 6 đgt. Rán hành, tỏi cho dậy mùi thơm, trước khi xào nấu món gì: phi tỏi rồi mới bỏ rau muống vào phi hành để nấu nước chấm. - 7 lt. Ngoài đối tượng nào đó ra, nếu không phải là: Phi anh ấy, không ai biết. |
phi | dt. Trai ở bãi cát ven biển, thân dài, vỏ mỏng, màu tím nhạt, thịt ăn được. |
phi | dt. Tên con chữ thứ hai mươi mốt của chữ cái Hi Lạp (viết thường là n, viết hoa là t). |
phi | dt. Vợ lẽ của vua hay vợ của các bậc vương công thời phong kiến: phi tần o cung phi o tần phi o thứ phi o vương phi. |
phi | đgt. 1. (Ngựa) phóng tung vó để chạy với tốc độ rất cao: ngựa phi o phi ngựa. 2. Đi nhanh, phóng nhanh: phi nhanh về nhà kẻo tối. |
phi | đgt. Phóng mạnh các binh khí có mũi nhọn như gươm, kiếm, dao găm: phi dao găm. |
phi | đgt. Rán hành, tỏi cho dậy mùi thơm, trước khi xào nấu món gì: phi tỏi rồi mới bỏ rau muống vào o phi hành để nấu nước chấm. |
phi | đgt. Hút, chích ma tuý: phi xì ke. |
phi | lt. Ngoài đối tượng nào đó ra, nếu không phải là: Phi anh ấy, không ai biết. |
phi | 1. Bay: phi công o phi cơ o phi đoàn o phi đội o phi hành o phi hành gia o phi pháo o phi thuyền o phi tiễn o phi tiêu o phi truyền o phi vụ. 2. Có tốc độ nhanh như bay: phi báo o song phi. |
phi | dt (do chữ phi ( trong bảng chữ Hi-lạp) Số đo đường kính: Đường kính thanh sắt tròn phi 14 (tức 14 mi-li-mét). |
phi | dt Vợ thứ của vua, của thái tử hay là vợ các vương tước: Bà ỷ-Lan là một vị phi của vua Lí Thánh-tông. |
phi | dt Một loài trai ở ven biển thân dài, vỏ cứng: Thịt phi được nhiều người chuộng. |
phi | dt Nước chạy nhanh của ngựa: Ngồi lên ngựa là ông ta cho chạy nước phi. đgt 1. Cho chạy nước phi: Nhiều người trai trẻ đang phi ngựa (NgHTưởng). 2. Nói ngựa chạy như phi: Ngựa phi chắc có hồi quay cổ (NgBKhiêm). |
phi | đgt Ném xa một binh khí: Phi kiếm. |
phi | đgt 1. Rán qua: Phi hành cho thơm. 2. Nướng cho tan thành bột: Phi phèn. |
phi | lt Nếu không là: Phi cậu không còn ai xứng đáng (NgCgHoan); Gái chồng rẫy phi chứng nọ thì tật kia (tng). |
phi | gt Không; Không phải: Một tổ chức phi chính phủ; Một vùng phi quân sự. |
phi | dt. Vợ bậc vương: Chánh phi. |
phi | đt. Nướng cho mủn để dễ nghiềng thành bột: Phi phèn chua. |
phi | (khd). Bay: Phi-công. Ngr. Chạy mau: Ngựa phi. |
phi | (khd). Trái, không phải: Phi phép. |
phi | (khd). Mở bày: Phi-lộ. |
phi | đd. Xt. Phi-châu. |
phi | .- d. Loài trai bể mình dài và nhỏ. |
phi | .- d. Vợ các bậc vương tước hay vợ vua. |
phi | .- d. Nước chạy rất nhanh của ngựa. |
phi | .- đg. 1 . Rán qua: Phi hành. 2. Nướng những chất như phèn để cho tan ra thành bột: Phi phèn. |
phi | Nướng những chất như chất phèn để cho tan ra thành bột: Phi phèn. |
phi | Loài trai, mình dài và nhỏ, ở bể: Ăn canh phi. |
phi | Bay: Phi cơ. |
phi | Trái, chẳng phải: Phi lý. Phi nghĩa. Điều thị phi. Phi nọ, tắc kia. Văn-liệu: Khẩu thị, tâm phi (T ng). |
phi | Mở (không dùng một mình). |
phi | Vợ bậc vương: Chánh phi, thứ phi. |
Thu mải nói chuyện với bà cụ ngồi trước mặt về nước bài mà lúc đó Trương đã thừa biết là phi " nhị tống cửu " thì " tam tống bát ". |
Ngoài phòng khách rất đông người , nhưng toàn người trong làng họ cả , Trương không buồn bắt chuyện với ai , ngồi nhìn các bức hoành phi , câu đối đợi lúc ăn cơm : Người nhà ăn cơm cả rồi. |
Liều một cách phi lý. |
Chàng nghĩ đến những nổi buồn đầu tiên của chàng khi xa Loan , buổi chiều trong rừng phi lao hiu hắt và trên bãi biển vắng người. |
Trong lúc Dũng ở trong buồng tối , nép mình sau mấy bức hoành phi và câu đối , thì sư cô lên tiếng hỏi người gõ cổng : Một lát sau , Dũng thấy có tiếng người đàn ông nói : Lạ thật ! Có người bảo đi vào ngõ này mà tìm đâu cũng không thấy. |
Thức quả quyết sắp thi hành một việc phi thường , quay lại bảo vợ : Này ! Mình về nhà , trông coi thằng Bò. |
* Từ tham khảo:
- phi11
- phi báo
- phi-brô xi-măng
- phi-bron-lít
- phi chính phủ
- phi cổ bất thành kim