oi | dt. C/g. Đụt cái giỏ đựng tôm, cá, cua khi đi bắt: Buổi mai, em xách cái oi, em xuống dưới ao, em bắt con dam, em bỏ vô cái thõng (CD). |
oi | bt. ứ đọng, không thoát, không gió: Trời oi, khó chịu |
oi | - 1 d. Giỏ đựng cua, đựng cá đánh bắt được. - 2 t. (Thời tiết) rất nóng và ẩm, lặng gió, khiến cơ thể khó toả nhiệt, gây cảm giác bức bối khó chịu. Trời oi quá, có lẽ sắp có dông. |
oi | dt. Giỏ đựng cua, cá... |
oi | tt. (Thời tiết) nóng, bức đến ngột ngạt: Trời oi quá o Nắng oi thế này, chắc là sắp có mưa. |
oi | đgt. Chết: không khéo oi mất. |
oi | pht. Đọng, ứ, úng: Cây bị oi nước. |
oi | dt Giỏ đựng cua, cá: Đem oi đi mò cua. |
oi | tt Nóng bức khi trời sắp mưa: Trời mỗi hôm một nặng và oi (NgĐThi). |
oi | dt. Giỏ đựng cưa, đựng cá; giỏ lớn để nhốt gà vịt hay để chất đồ: Gánh mấy oi củi. |
oi | tt. 1. Nói khi trời bức nóng, khó chịu. 2. Ứ: Cây bị oi nước. // Oi nước : cng. |
oi | .- d. Giỏ đựng cua cá mới bắt được. |
oi | Giỏ đựng cua, đựng cá: Đi đánh cá phải có cái oi. |
oi | 1. Nói khí trời bức-bối, khó chịu, khó thở: Trời oi thế này thì chắc có cơn giông. 2. ứ: Oi nước, oi khói. |
Buổi chiều nóng và oi ả. |
Còn Mai tuy người mỏi mệt , mà trời lại hơi oi , nhưng vẫn dấn bước trên đường cho mau về tới nhà. |
Ăn cơm xong , bà phán gọi bảo người nhà khiêng bàn , ghế mây ra hè đường để ngồi hóng mát , vì tuy đã gần hết tháng chín mà tiết trời vẫn còn oi nồng như đương mùa hè. |
Ai về Thông Lạng mà coi Bắc niêu lên bếp , xách oi ra đồng. |
Không khí trở nên oi bức hơn vì cả hai đều không dám nói thẳng những điều đang nghĩ. |
Ở đây mặt trời mỗi sáng phải khó nhọc lắm mới vượt qua được Hòn Lớn , nên sau khoảnh khắc tinh sương ngắn ngủi , khí hậu bỗng chốc trở nên oi ả. |
* Từ tham khảo:
- oi bức
- oi khói
- oi nước
- oi oi
- òi ọp
- ói