ói | đt. C/g. ọi, mửa ra: Mới ói còn mệt // (lóng) Lòi ra, đưa ra, trả lại: Liệu nuốt không trôi nên ói ra đó! // trt. Nhiều lắm: Đầy ói; Còn ói việc |
ói | trt. X. ói tai |
ói | - (đph) đg. Nh. Nôn mửa. Tức ói máu (đph). Tức uất lên. - t. Nhiều quá, thừa ra : Còn ói việc ; Còn ói ngô khoai. |
ói | đgt. 1. Nôn, mửa: ói vì say sóng. 2. Nhiều đến mức thừa mứa: Ruộng đầy ói nước. |
ói | tt. To, chói tai: la ói tai. |
ói | đgt (đph) Nôn ra: Tức ói máu. |
ói | tt (cn. ối) Nhiều lắm: Còn ói việc chưa làm. |
ói | 1. đt. Mửa: Đánh một cái ói cơm. // Ói máu. 2. tt. Đầy, nhiều, thừa ra. // Thị-trường ói cả hàng-hoá. |
ói | (đph).- đg. Nh. Nôn mửa. Tức ói máu (đph). Tức uất lên. |
ói | .- t. Nhiều quá, thừa ra: Còn ói việc; Còn ói ngô khoai. |
ói | Mửa ra, nôn ra, vọt ra một ít: ói cơm. ói máu. Đòi ói. Nghĩa rộng: Nhiều quá, thừa mứa ra: Ruộng đầy ói nước. |
Nuốt một con sâu ! chuyện đó có thể tưởng ra được , nỗi nguy hiểm nếu có cũng chỉ một cơn ói mửa. |
Khiêng về trại , ảnh bị ói. |
Bị đánh trúng ót đến ói mửa , điều đó thật nguy hiểm. |
Ăn uống thì khá hơn , bớt ói hơn trước. |
Đánh cho nó chừa cái thói ăn hỗn ! " Can cho hai người rời nhau ra , thì anh ăn mày đã ngất ngư , cơm và máu ói hết ra miệng Hắn làm gì để phải chịu đánh ? Anh ta trẻ hơn cụ già kia , mạnh dạn giành miếng sống. |
mẹ , gần một ngàn thằng mà không vô hang được , kể tụi nó bắn mình cứ té sụm sụm , tức muốn ói máu. |
* Từ tham khảo:
- om
- om
- om
- om
- om
- om