ổi | dt. thực C/g. Thiên-đào và Sơn-lựu loại cây cao từ 2 tới 8m, lá dày gân nổi, hoa nhỏ cánh trắng, rất nhiều tiểu-nhị, trái tròn hoặc hơi dài, da láng hoặc nổi gân, có u-nần, rất nhiều hột, khi chín nạc mềm, ngọt và thơm, rất nhiều sinh-tố C, lá có chất tanin và eugénol, có tính thu-liễm: (psidium gujava). |
ổi | - dt (thực) Loài cây gỗ cùng họ với sim, vỏ nhẵn, quả có nhiều hột, thịt mềm, khi chín ăn ngọt: Tùy theo màu thịt quả, có thứ gọi là ổi đào, có thứ gọi ổi mỡ gà. |
ổi | dt. 1. Cây trồng lấy quả ăn, cao 3-6 m hoặc hơn, vỏ nhẵn mỏng, khi già bong từng mảng lớn cành non vuông phủ lông mềm, lá mọc đối, thuôn hoặc hình trái xoan, gân nổi rõ ở mặt dưới, hoa trắng, quả mọng hình cầu, chín vàng, nhiều hạt, gỗ dai, dẻo, lá búp làm thuốc chữa bệnh đi ỉa lỏng: trèo ổi. 2. Quả của cây ổi: mua chục ổi. |
ổi | dt. Cây giải độc, mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi lấy quả ăn, cây nhỡ cao 3-6 m, cành non vuông có 4 cánh, thân già vỏ nhẵn, mỏng, có khi bong từng mảng, lá mọc hình cầu có nhiều hạt, dân gian dùng lá non và búp để giải độc. |
ổi | dt (thực) Loài cây gỗ cùng họ với sim, vỏ nhẵn, quả có nhiều hột, thịt mềm, khi chín ăn ngọt: Tùy theo màu thịt quả, có thứ gọi là ổi đào, có thứ gọi ổi mỡ gà. |
ổi | dt. (th) Cây có quả, ruột nhiều hột, ăn được. // Trái, quả ổi. Ổi nếp, ổi trong ruột trắng. Ổi nghệ, ổi trong ruột vàng. Ổi phượng-vĩ. Ổi rừng. Ổi sẻ, ổi trái nhỏ. |
ổi | .- d. Loài cây nhỡ, vỏ trơn, gỗ dai, quả thịt mềm, màu trắng, vàng hoặc đỏ, chứa nhiều hạt nhỏ, ăn ngọt và thơm: Ổi đào; Ổi mỡ gà; Ổi trắng. |
ổi | Thứ cây có quả, ruột có nhiều hột: ổi đao, ổi trắng, ổi mỡ gà. |
Nàng cất tiếng hát theo bài đàn , rồi bất giác nhớ lại những đêm trăng ở nhà quê , nhớ lại những bụi tre khóm ổi , cảnh cũ của đời ngây thơ nay đã xa lắc ; nàng cảm động se sẽ ngâm : Khi đi trúc chửa mọc măng , Khi về trúc đã cao bằng ngọn tre. |
Qua cửa sổ , chàng trông ra một cái vườn rậm rạp trồng toàn ổi và chuối. |
Vì thế , dù ngày nay hai mươi năm về trước , những tên " xóm ổi " , " xóm Ðồng Bản " , " xóm Hàn Lâm " đều là những tên quen tai các mặc máu chàm hay các cậu cắp sách vở. |
Một cậu đứng trong giậu găng thò tay ra ngoài vẫy hỏi : Cô có bán chịu đấy chứ ? Cô hàng lắc đầu đáp : Không , tôi biết cậu là ai mà tôi bán chịu ? Anh em bạn đứng gần cô hàng cất tiếng cười to , nhưng cậu kia không chột dạ , không thẹn thùng , hỏi lại : Vậy là bà Cán xóm ổi đâu lại không đến và cô là người nào dám đến bán tranh. |
Xóm ổi kia kìa , ở ngay trước cửa đình làng Thuỵ Khê. |
Ngược lại , họ bán cá tươi , cua luộc và những thùng ổi rừng. |
* Từ tham khảo:
- ổi trâu
- ối
- ối
- ối
- ối dào
- ôm