ôi | tht. Tiếng than ở đầu hay cuối câu: Ôi! Tội-nghiệp thì thôi! Than ôi! Thương ôi! // ơi, tiếng gọi thê-thảm: Nhạn về biển bắc nhạn ôi, Bao thuở nhạn hồi để én đợi trông (CD). |
ôi | tt. Hôi, mất mùi vì vì để lâu: Cơm hẩm thịt ôi; Quả cau nho nhỏ, miếng trầu ôi, Này của Xuân-Hương mới quệt rồi (HXH) // (R) Mất màu, hết tươi thắm: Phận hẩm duyên ôi |
ôi | dt. Cái chốt bản-lề cửa |
ôi | - 1 tt. (Thức ăn) bắt đầu có mùi, sắp thiu: thịt ôi Của rẻ là của ôi không ăn những thức ôi. - 2 tht. Tiếng thốt ra biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên: ôi, đẹp quá. |
ôi | dt. Bản lề cửa. |
ôi | tt. (Thức ăn) bắt đầu có mùi, sắp thiu: thịt ôi o Của rẻ là của ôi o không ăn những thức ôi. |
ôi | tht. Tiếng thốt ra biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên: Ôi, đẹp quá. |
ôi | tt 1. Không được tươi: Của rẻ là của ôi, của đầy nồi là của chẳng ngon (tng). 2. Không được đằm thắm: Phận hẩm, duyên ôi (tng). |
ôi | tht 1.Từ dùng để tỏ sự thương tiếc hoặc để phàn nàn: Thương ôi! Không hợp mà tan, một nhà vinh hiển, riêng oan một nàng (K). 2. Từ dùng đầu câu để tỏ sự ngạc nhiên hoặc sự thán phục: Ôi! Con người như thế lại là người bỏ đi; ôi! Cảnh đẹp vô cùng!. |
ôi | trt Từ dùng sau một danh từ hoặc một đại từ để kêu gọi: Chàng ôi, phải lính thì đi, cửa nhà đơn chiếc đã thì có em (cd); Ai ôi, chớ vội cười nhau, cười người hôm trước hôm sau người cười. |
ôi | tht. Tiếng than, tiếng kêu: Ôi! giờ hấp hối sắp chia phôi (H.m.Tử) Trăm năm ông phủ Vĩnh tường ôi! (H.x.Hương) |
ôi | tt. Hết tươi, thiu, không tốt: Thịt ôi. Của rẻ là của ôi. Sầu làm rượu nhạt, muộn làm hoa ôi (Đ.thị.Điểm) |
ôi | .- t. Không tươi nữa và bắt đầu có mùi thối: Thịt ôi. |
ôi | . - th. Nh. Ơi: Ai ôi! Đứng lại mà nghe (cd). |
ôi | .- th. 1. Từ dùng để tỏ ý thương tiếc hoặc phàn nàn: Ôi! Con người như thế mà hư hỏng. 2. Từ dùng sau những tiếng than, thương... để làm thành những thán từ ghép: Than ôi! Hỡi ôi!. |
ôi | Kém tươi, kém ngon: Cơm ôi. Thịt ôi. Cá ôi. Nghĩa bóng: Mất vẻ đằm thắm, tốt tươi: Phận ẩm, duyên ôi. Văn-liệu: Của rẻ là của ôi (t-n). Ra chi phấn ế duyên ôi! (H-Chừ). Sầu làm rượu nhạt, muộn làm hoa ôi! (Ch-Ph). |
ôi | Tiếng than, tiếng kêu: Trời ôi! Than ôi! Thương ôi! Văn-liệu: Chàng ôi! biết nỗi nước này cho chưa? (K). Một đời nàng hỡi thương ôi còn gì! (K). Trăm năm ông phủ Vĩnh-tường ôi! (X-H). |
ôi | Cái chốt bản lề cửa. |
Anh lên ngay thăm tôi được không ? Ôi chắc lần này thì khó lòng thoát được. |
ôi ! Nhưng bây giờ Tử Nương còn biết gì nữa , nàng có nhớ đến chồng con nàng nữa đâu , ai đã yêu nàng , nàng có nhớ đâu mà nàng còn yêu ai nữa , nàng chỉ ngày ngày thơ thẩn một mình lên tít đỉnh đồi cao mà đứng trông... Nhưng nàng trông ai bây giờ ? Đường trần mới đến nửa chừng , Mà guồng tơ cũ đã ngừng bánh xưa. |
Chị phó Thức vội chạy lại ẵm con , nói nựng : Nao ôi ! Tôi đi mãi để con tôi đói , con tôi khóc. |
Rồi lại nói nựng : Nao ôi ! Tôi chả có gì ăn , hết cả sữa cho con tôi bú ! Một lúc thằng bé vì mệt quá , lặng thiếp đi. |
Nhưng than ôi ! Tâm hồn ta khó lòng biến cải được. |
Tuyết , bệnh đã bớt , gượng ra đi , lang thang trên vệ hè thành phố , dưới mưa phùn , gió lạnh , để cố tìm một người bạn... Nhưng , than ôi ! Một cô gái giang hồ hết duyên thì làm gì còn có bạn ? Vì thế , đã hai hôm nay , không một hột cơm trong bụng , không một chút hy vọng trong lòng. |
* Từ tham khảo:
- ôi ối
- ôithiu
- ôi thôi
- ồi ồi
- ổi
- ổi