nỡ nào | trt. Đành lòng nào: Nỡ nào dứt bỏ cho đành? |
nỡ nào | - Cg. Nỡ tay, nỡ tâm. Lẽ nào đang tâm: Nỡ nào làm hại đồng bào. |
nỡ nào | Chẳng nỡ, chẳng thể nào, không đành lòng: Nỡ nào anh lại có những ý nghĩ độc ác về tôi như thế được. |
nỡ nào | trgt Lẽ nào đang tâm: Chưa cùng sum họp, nỡ nào chia phôi (HT). |
nỡ nào | đt. Nht. Nỡ. |
nỡ nào | .- Cg. Nỡ tay, nỡ tâm. Lẽ nào đang tâm: Nỡ nào làm hại đồng bào. |
Loan nói vậy là vì nàng biết rằng bà Hai cứ dùng nước mắt để là xiêu lòng nàng , rồi nàng không nỡ nào trái lệnh , dẫu đời nàng phải tan nát đi chăng nữa. |
Cái thân kia phủ tấm áo đã bạc rách , nghĩ kể cũng đáng thương , đôi má kia nỡ nào để chịu gió sương mà hai tay kia tháng ngày dầm nước lạnh , mó cá tanh , sao cho xứng đáng. |
Nay ái tình của chàng chỉ có thể đầm ấm mà thôi , chàng nỡ nào còn đem san sẻ với một người vợ lẽ. |
Nhưng em nghĩ , một con người như anh chắc không nỡ nào lại ”độc ác với em đến mức ấy (tha lỗi cho em những lời lẽ khiếm nhã anh nhé). |
Bỏ nó xuống ! Kìa ! Tao bảo mày bỏ nó xuống ! Bẩm ông chủ... Câm mồm ngay ! Xin ông thương vợ chồng chúng tôi... Vợ mày à ? Bẩm ông chủ... Có bỏ xuống không ? Ông chủ nỡ nào... Nỡ nào ? Nỡ nào ? Nỡ nào ! Tên địa chủ nén giọng rít lên , và hắn phang gậy xối xả , đập vào đầu vào mặt anh , đập vào cả cái thân hình mềm nhũn trên tay tên đầy tớ dám cưỡng lệnh hắn. |
Nhưng em nghĩ , một con người như anh chắc không nỡ nào lại "độc ác với em đến mức ấy (tha lỗi cho em những lời lẽ khiếm nhã anh nhé). |
* Từ tham khảo:
- nớ
- nợ
- nợ chẳng phải hoa để mà ngửi
- nợ có chủ, oan có đầu
- nợ đìa
- nợ đời