nợ | dt. Món tiền thiếu người: Công nợ, đòi nợ, mang nợ, mắc nợ, sợ nợ, thiếu nợ, trả nợ, vay nợ; Nợ hay mòn, con hay lớn (tng.). // (B) Phận-sự, việc phải làm để đền đáp liền hay đền đáp cho kiếp trước: Oán căn oán nợ xin đừng oán em; Một duyên hai nợ ba lầm lấy nhau (CD). // đt. Thiếu, mắc: Anh còn nợ tôi bao nhiêu? |
nợ | - dt 1. Số tiền vay của người khác và sẽ phải trả: Nhà gần chợ đổ nợ cho con (tng); Nhất tội nhì nợ (tng). 2. Nhiệm vụ đối với người khác: Đấy với đây chẳng duyên thì nợ (cd). 3. Điều mang ơn và mong được trả: Đền nợ nước; Dưỡng sinh đôi nợ tóc tơ chưa đền (K). - đgt 1. Vay và sẽ phải trả: Mẹ tôi bà ấy hai triệu đồng. 2. Đã hứa và sẽ phải làm: Tôi vẫn nhớ còn nợ anh việc giới thiệu anh với ông ấy. - tt Nói kẻ xấu hay làm phiền người khác: Tôi không muốn nói đến của ấy. |
nợ | I. dt. 1. Cái vay mượn của người khác mà chưa trả được: mắc nợ o thanh toán nợ o nợ ngày một nhiều. 2. Cái phải báo đáp ơn nghĩa mà chưa thực hiện được: đi đâu cũng giằng níu như cái nợ. II. đgt. 1. Mắc nợ ai cái gì : nợ tiền. 2. Chưa thực hiện lời hứa với ai về cái gì: còn nợ anh một buổi hầu chuyện o nợ một bữa khao. |
nợ | dt 1. Số tiền vay của người khác và sẽ phải trả: Nhà gần chợ đổ nợ cho con (tng); Nhất tội nhì nợ (tng). 2. Nhiệm vụ đối với người khác: Đấy với đây chẳng duyên thì nợ (cd). 3. Điều mang ơn và mong được trả: Đền nợ nước; Dưỡng sinh đôi nợ tóc tơ chưa đền (K). đgt 1. Vay và sẽ phải trả: Mẹ tôi nợ bà ấy hai triệu đồng. 2. Đã hứa và sẽ phải làm: Tôi vẫn nhớ còn nợ anh việc giới thiệu anh với ông ấy. tt Nói kẻ xấu hay làm phiền người khác: Tôi không muốn nói đến của nợ ấy. |
nợ | bt. Tiền phải trả, bổn phận phải đền: Nợ nhà, nợ nước. Nợ trả lần, cháo húp quanh (T.ng) Xuống trần mà trả nợ đi cho rồi (Ng.gia.Thiều) // Mắc nợ. Trả nợ. Trả nợ được. Không trả nợ được. Hết nợ. Mang nợ. Nợ như rươi, như chúa Chổm. Nợ riêng. Nợ đời. Nợ nước. |
nợ | .- I. d. 1. Tiền đi vay và phải trả. Ngr. Cái mình phải trả, phải đền. 2. Cái mà mình có phận sự phải làm: Đánh giặc đền nợ nước. II. đg. Vay và phải trả: Tôi nợ anh ba đồng. III. t. Nói cái gì làm cho người ta bận bịu: Của nợ; Đồ nợ. |
nợ | Sự mình phải đền, phải trả, phải bận-bịu: Mặc nợ. Trả nợ. Văn-liệu: Nợ như chúa Chổm. Nợ mòn, con lớn. Nợ van, quan khất. Vay nên nợ, đỡ nên ơn. Công nợ trả dần, cháo nóng húp quanh. Lấy chồng chè rượu là tiên, Lấy chồng cờ bạc là duyên nợ-nần (C-d). Chồng con là cái nợ-nần, Thà rằng ở vậy nuôi thân béo mầm (C-d). Số còn nặng nợ má đào (K). Xuống trần mà trả nợ đi cho rồi (C-o). |
Mỹ chạy ra xem và Trương cũng chạy theo , sung sướng như người thoát nợ. |
Hợp định nhắc đến đám ma để nói cho Trương biết ông cậu mắc bệnh đau đớn , khổ sở đã hơn mười năm nay , cái chết là một sự thoát nợ cho ông ta và cả họ. |
Chàng có cái mừng rỡ đau đớn của một người bị tử hình sắp lên máy chém , sắp được thoát nợ. |
Giá đời chàng không có Thu ! Giá Thu không yêu chàng hoặc hơn thế nữa , chàng ghét được Thu thì thật ra hoàn toàn thoát nợ , thoát khỏi ngục đời. |
Chàng vụt thấy trong người thư thái như vừa thoát khỏi một cái nợ. |
Vay tiền bù vào chỗ thiếu rồi lại trở về đi làm như thường , kèm theo một món nợ không bao giờ trả được. |
* Từ tham khảo:
- nợ có chủ, oan có đầu
- nợ đìa
- nợ đời
- nợ khê
- nợ máu
- nợ mòn, con lớn