noi | đt. Đi lần theo một lối: Bắc cầu để noi, chớ ai bắc cầu còn lội; Thuyền về đến bến anh ơi, Sao anh không bắc cầu noi lên bờ (CD). // (truyền) Huông, tai nạn hay việc xui-xẻo (thường là chết-chóc) đến từng thời-kỳ từ đời ông cha đến con cháu: Nhà ấy có noi chết đắm. |
noi | - đg. 1. Đi theo: Noi đường thẳng mà đạp tới đó. 2. Cg. Noi theo. Bắt chước: Noi gương anh hùng. |
noi | đgt. 1. Lần theo, đi theo một hướng, một lối nào đó: noi theo bờ suối mà ngược lên. 2. Học tập, làm theo gương: noi gương đồng đội o noi theo. |
noi | đgt 1. Đi theo: Bắc cầu mà noi ai bắc cầu mà lội (tng). 2. Bắt chước, học tập: Noi gương các vị anh hùng. |
noi | đt. Theo, dõi: Noi con đường chính. // Noi gương. Noi gót, theo gót, bắt chước. Noi theo: cng. |
noi | .- đg. 1. Đi theo: Noi đường thẳng mà đạp tới đó. 2. Cg. Noi theo. Bắt chước: Noi gương anh hùng. |
noi | Theo, đi theo: Noi theo đường chính. Noi theo gương cũ. Văn-liệu: Bắc cầu mà noi, chớ ai bắc cầu mà lội (T-ng). |
Bà Án lắc đầu : Cô nên noi theo gương tôi , ôn tồn mà nói chuyện chứ khóc có ích lợi gì ! Mai kể lể : Nếu bà lớn hiểu được tấm lòng luyến ái của con , thì bà lớn không nỡ khinh bỉ con. |
Nàng thấy Hảo cái gương phản kháng mà nàng vẫn noi theo , nay vì nàng , vì muốn cứu vớt nàng , đã hạ mình phục tòng dì ghẻ. |
Nhưng từ dưới chân núi , một đoàn người mặc quần áo đủ màu xanh đỏ đã cuồn cuộn tiến lên như một đoàn du già nối đuôi nhau để llặn ngòi noi nước lên cho kì được đến cửa trời. |
Mình sẽ noi gương Pêlêvôi , noi gương tác giả đã hy sinh của Người mẹ cầm súng. |
Sách báo phương Tây là cái mẫu hình mà họ thấy không có cách nào khác hơn là phải noi theo. |
Bởi trời lấy lý phú cho người , sao được người đều hiển thánh , Người đem mình noi theo tính , khỏi đâu tính hoặc sáng mờ. |
* Từ tham khảo:
- noi gót
- nòi
- nòi giống
- nòi nào giống ấy
- nỏi
- nói