nín nhịn | đgt. Nén lòng lại, dằn lòng lại, không phản ứng, không chống đối: nín nhịn mãi cũng không được. |
Sự im lặng nín nhịn của Sài làm cho Châu có phần nể sợ , đồng thời cô phải dè chừng sự thay đổi ”tốt“ lên một cách khó hiểu. |
Chắc ông ta bệnh theo kiểu " giả đò " bởi anh thấy ông ta không chỉ có vẻ ngoài đĩ thỏa so với tuổi tác khi ăn mặc theo lối chim cò mà còn nói năng rổn rảng , gọi điện thoại cứ oang oang , nhiều người khó chịu song cũng nín nhịn cho qua. |
Sự im lặng nín nhịn của Sài làm cho Châu có phần nể sợ , đồng thời cô phải dè chừng sự thay đổi "tốt" lên một cách khó hiểu. |
Và trong mọi việc lại thấy hiện ra một Tô Hoài lõi đời , sành sỏi , con ruồi bay qua không lọt khỏi mắt ! Những chuyến giang hồ vặt không một đồng xu dính túi ; cái miên man cuốn hút khi dông dài giữa đám cầm bút nhà nghề , những chuyến viễn du , mãi tận Huế , tận Sài Gòn , Dầu Tiếng , cái tự nhiên không dễ có khi một mình về công tác tại một bản Mèo thấp thoáng giữa triền núi cao... bao nhiêu từng trải , như còn in dấu vào cách sống , cách chuyện trò của Tô Hoài hôm nay , bên cạnh cái nhũn nhặn lảng tránh , con người ấy thật cũng đã nhiều phen phải dàn mặt , phải chịu trận , nói chung là phải đối chọi với đời và nếu như có lúc phải đầu hàng thì đó cũng là bước đường cùng , rồi , nín nhịn chẳng qua để tồn tại , và sau hết , để được viết. |
Cứ nín nhịn mà chịu đứng tên sau những bài thơ dở , thì rồi cuối cùng cũng vẫn có thể có một sự nghiệp. |
Tuy nhiên , lý do sâu sắc hơn , còn là khả năng cam chịu , nín nhịn nó là cái nét quán xuyến trong cuộc đời Xuân Diệu. |
* Từ tham khảo:
- nín thin thít
- nín thinh
- nín thít
- nín thít như gái ngồi phải cọc
- ninh
- ninh