niết bàn | dt. (Phật) X. Nát-bàn. |
niết bàn | - Nh. Nát bàn. |
niết bàn | dt. Nát bàn. |
niết bàn | dt (Do chữ Phạn phiên âm ra; cn. Nát bàn) Thế giới tưởng tượng mà đạo Phật cho là nơi người ta đã thoát hết mọi phiền não: Tu hành mong lên cõi niết bàn. |
niết bàn | dt. Xt. Nát-bàn. |
niết bàn | .- Nh. Nát bàn. |
niết bàn | Xem “nát-bàn”. |
Ông ta có một pho tượng Phật áo vàng rất lạ , trên hai đùi là tượng một người đàn bà nhỏ bé , mắt lờ đờ , miệng cười toe toét như đang đi vào cõi niết bàn. |
Kính tặng ông cụ Chùa Nơi niết bàn ông chứng giám cho lòng con Con gái xa nhớ ! ... Bố biết con đang trong kỳ nghỉ đông cuối cùng. |
Ai vượt qua được thì an lạc trên cõi niết bàn. |
42. Bị kẹt ở Gorakhpur "Tứ động tâm" – bốn địa điểm linh thiêng nhất của đạo Phật bao gồm Lumbini – nơi Phật đản sanh , Bodhgaya – nơi Phật thành đạo , Sarnath – nơi Phật chuyển pháp luân – thuyết pháp lần đầu tiên cho năm anh em Kiều Trần Như và Kusinara – nơi Phật nhập niết bàn |
Thay vì việc xì xụp cúng lễ , hắn sai thằng quý tử mở đĩa bài thơ của Nguyễn Duy được phổ theo điệu hát văn : "Bần thần hương huệ thơm đêm Khói nhang vẽ nẻo đường lên niết bàn Chân nhang lấm láp tro tàn Xăm xăm bóng mẹ trần gian thuở nào..." Phúng bần thần nghe bài hát , nước mắt rơm rớm , cổ nghèn nghẹn. |
Trong Kinh Tăng nhất A Hàm , đức Phật đã dạy : Có ba căn lành chẳng thể cùng tận , tiến dần đến Nniết bàn. |
* Từ tham khảo:
- niệt
- niệt gió
- niêu
- niệu
- niệu đạo
- niệu quản