niên hiệu | dt. Tên một ông vua khi mới lên ngôi đặt ra để tính năm trị-vì của nhà vua: Niên-hiệu Gia-long, niên-hiệu Minh-mạng... |
niên hiệu | - Hiệu của vua đặt ra để tính năm: Năm 1428 là năm thứ nhất niên hiệu Thuận-thiên. |
niên hiệu | dt. Năm tính theo tên hiệu của một ông vua: Bảo Đại ngũ niên. |
niên hiệu | dt (H. hiệu: tên gọi) Tên đặt cho một vua kể từ khi mới lên ngôi: Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Quang-trung. |
niên hiệu | dt. Hiệu của một ông vua đặt ra khi lên ngôi để tính năm. Ngr. Hiệu năm có hình ghi trên đồng-tiền, huy-chương ... |
niên hiệu | .- Hiệu của vua đặt ra để tính năm: Năm 1428 là năm thứ nhất niên hiệu Thuận-thiên. |
niên hiệu | Danh-hiệu của ông vua đặt ra khi lên ngôi để tính năm: Gia-long là niên-hiệu vua Thế-tổ Cao hoàng-đế triều Nguyễn. |
Khoảng niên hiệu Cảnh Trị , cũng có lệnh duyệt xét sổ hộ tịch để cấp đất công và định thuế. |
Sau khi Nguyễn Ánh đánh bại quân Tây Sơn , lên ngôi năm 1802 , lấy niên hiệu là Gia Long , cho chuyển kinh đô vào Huế , thì Văn Miếu chỉ còn là Văn Miếu của Bắc Thành rồi của Hà Nội , Quốc Tử Giám trở thành học đường của phủ Hoài Đức (tỉnh Hà Nội) thì các trường học quanh khu vực này thưa dần. |
Đánh bại nhà Tây Sơn , Nguyễn Ánh lên ngôi năm 1802 , lấy niên hiệu là Gia Long , cho chuyển kinh đô vào Huế , đổi phủ Phụng Thiên thời Lê thành phủ Hoài Đức. |
Ở cuốn lịch năm ấy bìa vàng nhoè nét son dấu kim ấn tòa Khâm Thiên Giám cỏ niên hiệu Duy Tân thập niên , người ta thấy tiết thu phân và ngày lập thu qua đã lâu rồi. |
Trong năm Canh Ngọ (1330) niên hiệu Khai Hựu nhà Trần , có vị đạo nhân một đêm vào nằm ngủ trong cái chùa ấy. |
(2) Huệ Tông (? 1226) : tức Lý Hạo Sảm , vua thứ tám nhà Lý , ở ngôi : 1211 1224 , niên hiệu Kiến Gia. |
* Từ tham khảo:
- niên huynh
- niên khoá
- niên khoản
- niên kỉ
- niên quang tự tiễn
- niên thiếu