niêm | đt. Dán lại, khoá lại, gắn lại: Thơ không niêm // Thuế đánh vào giấy tờ dưới hình-thức miếng dấu-hiệu của nhà-nước in ra: Con niêm, giấy con niêm tín-chỉ) // Phép làm thơ Đường cứ theo giọng bình và trắc: Thất-niêm. |
niêm | - 1 d. Quy tắc tương ứng về bằng trắc trong thơ, phú cổ theo Đường luật. - 2 đg. (id.). Dán kín lại. Bỏ thư vào phong bì, niêm lại. |
niêm | dt. Quy tắc tương hợp về vần bằng trắc trong thơ phú cổ theo Đường luật. |
niêm | đgt. Dán kín lại: niêm tập hồ sơ cẩn thận. |
niêm | dt Phép tắc làm thơ Đường luật buộc phải dùng tiếng bằng và tiếng trắc trong câu đúng chỗ: Làm thơ tự do thì không cần chú ý đến niêm, đến luật. |
niêm | dt. Phép làm thơ đường luật phải đúng theo tiếng bằng, trắc. // Thất niêm, không đúng phép làm thơ. |
niêm | 1. dt. Tem, cò để dán vào các đơn trạng: Làm đơn thường phải dán niêm chớ không dán cò (tem) 2. đt. Đóng lại, dán lại: Niêm bức thư. Ngr. Dấu: Trưởng toà đã đóng niêm. |
niêm | .- đg. Bọc và dán kín: Niêm bao thư lại. |
niêm | Một phép làm thơ Đường-luật, theo thể bằng, cứ 2 chữ đầu câu thứ nhất bằng, thì hai chữ đầu câu thứ nhì phải trắc, đến câu thứ ba thì hai chữ đầu câu lại trắc, câu thứ tư thì 2 chữ đầu câu lại bằng, từ câu thứ năm trở đi cũng theo như thế: Làm thơ Đường-luật phải theo niêm-luật. |
niêm | Gắn lại, phong lại: Niêm cái thư. |
Anh như trúc mọc ngoài trời niêm phong má phấn , tựa ngày hôm mai Anh Hai chừng độ đôi mươi Em trông có sắc có tài em yêu Anh Ba như tấm nhiễu điều Đẹp duyên lắm lắm , nhưng trời không xe Anh Tư nay ở mai về Ước gì em được lên quê chuyến này Anh Năm ở lại năm sau Rồi ra sum họp với nhau một nhà Anh Sáu nói rồi không lại hoàn không Rồi ra em biết chốn này là đâu. |
BK Anh như trúc mọc ngoài trời niêm phong má phấn , tựa ngày hôm mai Anh Hai chừng độ đôi mươi Em trông có sắc có tài em yêu Anh Ba như tấm nhiễu điều Đẹp duyên lắm lắm , nhưng trời không xe Anh Tư nay ở mai về Ước gì em được lên quê chồng này Anh Năm ở lại năm sau Rồi ra sum họp với nhau một nhà Anh Sáu nói rồi không lại hoàn không Rồi ra em biết chốn này là đâu. |
Bài thi của thí sinh được niêm phong gửi về Hà Nội chấm và xếp hạng. |
Nếu lão biết quan bác thích lối thơ liệu , đọc lên âm thanh và niêm luật tròn trĩnh , nhịp nhàng , thế nào lão cũng rình lão thả một đôi chữ rất quê kệch hay là khổ độc. |
Nguy biện ! Giá dối ! Cứ cho là thế đi nhưng cuộc đời nó có những niêm luật của nó , muốn bẻ sang hướng này hay hướng khác đều tức khắc bị trả giá cả. |
Năm ấy người nước Kim là niêm Hãn , Cán Lý Bất585 đem quân vây Biện Kinh nước Tống , bắt vua Tống là Huy Tông và Khâm Tông đem về phương Bắc. |
* Từ tham khảo:
- niệm luật
- niêm mạc
- niêm phong
- niêm yết
- niềm
- niềm nở