nhu mì | tt. Ôn-tồn, ít nói: Cậu trai nhu-mì. |
nhu mì | - tt Hiền lành, nết na: Khen bà tính nhu mì (Tú-mỡ). |
nhu mì | tt. Dịu dàng, mềm mỏng và hiền lành: tính nết nhu mì. |
nhu mì | tt Hiền lành, nết na: Khen bà tính nhu mì (Tú-mỡ). |
nhu mì | tt. Mềm mỏng: Tính tình nhu-mì. |
nhu mì | .- Hiền lành nết na: Tính nết nhu mì. |
nhu mì | Mềm-mỏng chín-chắn: Tính nết nhu-mì. |
Thằng nhỏ mang chén nước vào , bà sùng sục súc miệng xong , nhổ toẹt trên thềm nhà , uống hết chỗ nước còn lại rồi lại nói : Mà phải cần có lễ phép , ăn nói cho nnhu mìchín chắn , kẻo có ai vào người ta cười dại mặt. |
Hương , chị dâu nàng , là người rất chăm chỉ , chịu khó và nnhu mì, chín chắn. |
Mợ phán như muốn lấy lòng mẹ đã khéo chọn được một nàng hầu ngoan ngoãn , giọng nịnh hót : Nó cũng dễ bảo , nnhu mìvà hiền lành. |
Dũng tiếp : Mà người lại nết na , nhu mì , lịch sự đủ hết các tính nết tốt. |
À ! Ông đốc vụt nhớ ra ông giáo có vẻ mặt nhu mì , điềm đạm và hình như đã làm cho Thu cảm động. |
Chàng toan bước lên gác thì Lan cố lấy giọng nhu mì , chân thật nói với chàng : Chúng tôi xin phép ông cho bà đi chơi với chúng tôi một lát... Nhoẻn một nụ cười rất tình , nàng nói tiếp : Có được không ạ ? Chương cũng cười , đáp lại một cách rất thẳng thắn : Thưa bà được. |
* Từ tham khảo:
- nhu nhú
- nhu nhược
- nhu thượng
- nhu yếu phẩm
- nhù nhờ
- nhù nhừ