nhờn | tt. Lền, tính-chất của mỡ hay dầu: Chất nhờn. |
nhờn | tt. C/g Lờn, quá quen mặt, hết kiêng-nể: Dễ quá, nó nhờn. |
nhờn | - t. Trơn và loáng vì chất dầu, mỡ: Tay nhờn. - t. Nói trẻ con không kính nể người lớn: Chiều quá trẻ sinh nhờn. |
nhờn | đgt. Trở nên quen nhàm, không giữ đúng mực như ban đầu, tỏ ra buông tuồng hoặc coi thường, do dễ đãi qua nhiều lần tiếp xúc: Dễ quá nên bọn trẻ đâm nhờn o đùa quá hoá nhờn. |
nhờn | tt. Trơn và loáng do dính nhiều dầu, mỡ: tay nhờn đầy dầu mỡ. |
nhờn | đgt Không kiêng nể: Bởi quan đún đởn cho dân nó nhờn (cd). |
nhờn | tt Trơn vì dầu mỡ: Giây dầu nhờn tay. |
nhờn | Nht. Lờn. |
nhờn | .- t. Trơn và loáng vì chất dầu, mỡ: Tay nhờn. |
nhờn | .- t. Nói trẻ con không kính nể người lớn: Chiều quá trẻ sinh nhờn. |
nhờn | Nói về cái gì có chất mỡ, chất dầu, trơn, nhoáng: Ăn mỡ nhờn môi. Dây dầu nhờn cả tay. |
nhờn | Hỗn cợt, không giữ lễ phép: Chiều con, con sinh nhờn. Dân nhờn với quan. |
Xưa nay cái nhan sắc của nàng không bao giờ đã bị một ai khinh nhờn đến như thế. |
Ở vào địa vị trưởng tràng , anh lại không muốn cho lũ em nhỏ tuổi hơn khinh nhờn. |
Anh cảm thấy lòng bàn tay nhờn nhờn bẩn thỉu. |
Mất gì thì mất , nhưng không thể mất danh dự ! Dân họ còn coi mình ra gì nữa ! Họ khinh nhờn , làm sao làm việc ? Nghĩ như vậy , nên anh ta cương quyết đòi bà Hai tìm nhà nào thanh tịnh hơn cho hợp với tình cảnh góa bụa. |
Bỏ qua mọi chuyện lại bị quở mắng : " Căn bản các cậu không nghiêm đẻ cho nó nhờn từ đầu. |
Duy chỉ có một điều mà ai cũng biết nhưng cũng chẳng ai nói ra , là trong sự dễ dãi hào phóng của bà ta , dù thế nào thì thế , một đồng xu cũng không lọt được qua cánh tay nhờn nhầy bóng mỡ của bà , vì bà không để mình chịu thiệt với ai bao giờ. |
* Từ tham khảo:
- nhởn
- nhởn nha
- nhởn nha nhởn nhơ
- nhởn nhơ
- nhởn nhơ như con đĩ đánh bồng
- nhởn nhơ như phường chèo