nhởn | đt. Chơi giỡn qua lại: Ăn no rồi nhởn. |
nhởn | - đg. Chơi giỡn, không làm gì: ăn rồi lại nhởn. |
nhởn | đgt. Chơi, không làm gì: ăn rồi lại nhởn o đi nhởn. |
nhởn | đgt Chỉ chơi, không làm gì: Tựa gốc cây đu, đứng nhởn chơi (Ngô Chi Lan); Ngày dài hứng gió, đêm chầy nhởn trăng (LVT). |
nhởn | Nht. Dỡn. |
nhởn | .- đg. Chơi giỡn, không làm gì: Ăn rồi lại nhởn . |
nhởn | Chơi dỡn: Ăn rồi lại nhởn. Văn-liệu: Ngày dài hứng gió, đêm chầy nhởn trăng (L-V-T). Theo sau ba bảy con hoàn nhởn-nhơ (B-C). |
Rồi hai người đứng lặng nhìn nhau , cùng cảm thấy những sự khốn khổ ở đời , trong khi chung quanh mình biết bao nhiêu thiếu niên nam nữ nhởn nhơ diễu lượn , hớn hở , trên môi điểm nụ cười vô tư và tha thiết trong lòng mơ mộng một cuộc đời ân ái , toàn đẹp , toàn vui. |
Cho đến lá cây trúc đào lóng lánh dưới hạt mưa , rung rinh nhởn nhơ với luồng gió lạnh Liên cũng hình dung ra là trăm nghìn con dao sắc nhọn của kẻ bạo tàn. |
Quay qua Liên , Mạc hỏi như trêu chọc : Có phải không cô ? Nhung thấy vậy liền quắc mắt quát mắng : Mạc ! Nhưng Mạc vẫn nhởn nhơ như không , càng ra vẻ lờn mặt : Vợ anh Minh đấy dì. |
Có hôm tôi đã cố theo họ xem họ trú ngụ nơi đâu , nhưng họ như đôi chuồn chuồn sống nhởn nhơ không tổ trên mặt nước ao tù. |
Hồng chau mày lườm Mùi : Ai bảo Mùi thế ? Em thấy mẹ vẫn bảo chị Bình bên bà phủ để răng trắng nhởn như vợ tây. |
Anh đi chơi nhởn đâu đây ? Phải cơn mưa này ướt áo lấm chân Chậu nước em để ngoài sân Em chờ anh rửa xong chân , anh vào nhà Vào nhà em hỏi tình ta Trăm năm duyên ngãi mặn mà hay không ? Anh đi dù lụa cánh dơi Trong nhà hết gạo , dù ơi là dù ! Anh đi dù lụa năm bông Để em cấy mướn một công năm tiền. |
* Từ tham khảo:
- nhởn nha nhởn nhơ
- nhởn nhơ
- nhởn nhơ như con đĩ đánh bồng
- nhởn nhơ như phường chèo
- nhỡn
- nhớn