nhơn | dt. C/g Nhân, người, con người: Bàng-nhơn, bỉ-nhơn, cổ-nhơn, cử-nhơn, dã-nhơn, đại-nhơn, gia-nhơn, giai-nhơn, mỹ-nhơn, sát-nhơn, tiểu-nhơn, vĩ-nhơn, xá-nhơn; Thiên sanh nhơn hà nhơn vô lộc. |
nhơn | - (đph) d. Nh. Nhân: ăn ở có nhơn. |
nhơn | Nhân: nhơn nghĩa. |
nhơn | dt (đph) Như Nhân: Trời nào phụ kẻ có nhơn bao giờ (cd). |
nhơn | đt. Do theo, nương theo: Nhơn cơ hội. |
nhơn | Nht. Nhân. |
nhơn | (đph).- d. Nh. Nhân: Ăn ở có nhơn. |
nhơn | Xem “nhân”. |
Hồng lại như khiêu khích thêm : " Lúc nào nó cũng nhơn nhơn vác cái mặt tự phụ của nó lên ". |
" Thực con người tệ bạc ! Đồ nhơn nạn ! thế mà còn dám cứ viết thơ mãi cho mình ? " Nàng không ngờ , không thể ngờ một người yêu nàng như Lương mà lại quên nàng chóng thế được. |
Ai ơi cứ ở cho lành Tu nhơn tích đức để dành về sau Ai ơi chớ lấy học trò Dài lưng tốn vải ăn no lại nằm Mùa đông trời rét căm căm Đi cấy được ba mươi sáu đồng kẽm về , nó lại nằm nó ăn. |
Ai xô ông Tể , ông Tể Ngã Ai lôi ông Phàn mà ông Phàn Trì Chàng mà đối được , thiếp nữ nhi theo về ? Ai đạp ông Cô mà Cô Trúc Ai đơm vua Vũ mà vua Vũ Vương ? Anh đà đối được thì nường tính sao ? Ai xui ai khiến bất nhơn Tôi nay gặp bạn thương hơn vợ nhà. |
Anh tới đây muốn kết nghĩa giao ân Anh không phải thằng Bùi Kiệm Sao chín mười phần bạn nghi ? Quan Công thuở trước có nghì Em ở có nghĩa , anh vì nghĩa nhơn. |
Áo rách chi lắm áo ơi ! Rách chi thất nhơn ác nghiệt không có nơi cho rận bò. |
* Từ tham khảo:
- nhờn
- nhờn nhợt
- nhởn
- nhởn nha
- nhởn nha nhởn nhơ
- nhởn nhơ