nhờ cậy | đt. X. Cậy nhờ: Con đã lớn rồi mà không nhờ-cậy chi cả. |
nhờ cậy | - Trông vào sự giúp đỡ của người khác: Nhờ cậy bạn coi sóc con cái. |
nhờ cậy | đgt. Dựa vào, trông vào sự giúp đỡ người khác: Lúc khó khăn phải nhờ cậy bạn bè. |
nhờ cậy | đgt Trông vào sự giúp đỡ của ai: Nhờ cậy bạn bè trong lúc khó khăn. |
nhờ cậy | đt. Nht. Cậy nhờ. |
nhờ cậy | .- Trông vào sự giúp đỡ của người khác: Nhờ cậy bạn coi sóc con cái. |
(Rồi đây sóng gió ngang sông , Đầy thuyền hận , chị lo không tới bờ) Miếu thiêng vụng kén người thờ , Nhà hương khói lạnh , chị nhờ cậy em. |
Chính anh đã yêu đương đàng hoàng , không cần bất cứ một sự tác động nào , không cần nhờ cậy uy tín bất cứ ai. |
Nguyễn Du lảng sang chuyện khác : Thưa quan huynh , lần này đệ đến trước để chào quan huynh rồi về Kinh , sau có chút việc riêng nhờ cậy. |
Phú ông tức lắm , định gả con gái út cho một người nào nghèo đói nhất để xem nó nhờ cậy vào đâu. |
Chính anh đã yêu đương đàng hoàng , không cần bất cứ một sự tác động nào , không cần nhờ cậy uy tín bất cứ ai. |
Ngày xưa có cái tai biến phi thường , ngày nay có sự gặp gỡ phi thường , công việc báo phục , có lẽ chính ở dịp này chăng? Long hầu hỏi căn do , Trịnh đem việc Dương thị ra kể , và nói mong nhờ cậy uy linh , trừ loài hung xú , khiến buồm nhân gió mà được thuận , cáo nhờ hổ để dương oai , thì thật là cũng bõ một phen gặp gỡ. |
* Từ tham khảo:
- nhờ lụt đẩy rều
- nhờ nhõi
- nhờ nhờ
- nhờ nhỡ
- nhờ phèn nước mới trong
- nhờ thầy tăng ăn trộm