nháo | trt. Lộn-xộn, mất trật-tự: Bát-nháo, láo-nháo, nhôn-nháo, nhâng-nháo. |
nháo | đgt. (tt.) Tỏ ra vội vàng, hành động thiếu tự chủ do hốt hoảng hoặc sợ sệt: Nghe tiếng súng mọi người đều chạy nháo mỗi người một ngả o Ai nấy đều nháo lên, tìm lối ẩn nấp. |
nháo | đgt Xáo xác hết chỗ náy đến chỗ khác: Nghe tin thắng trận, mọi người nháo lên. trgt Hết chỗ này đến chỗ khác: Đi tìm nháo người bố về. |
nháo | bt. Rộn rịp, xáo-xác: Tin giặc đến làm cho mọi người nháo cả lên. |
nháo | .- ph. Xao xác hết chỗ này đến chỗ khác: Tìm nháo cả lên. |
nháo | Ngơ-ngác, xáo-xác: Tìm nháo cả lên. |
Giữa chốn thị thành bon chen nhau giành giật ân huệ và danh lợi của vương phủ ban phát , tiếng cười hả hê chen những tiếng nấc nhọc nhằn ô nhục , đạp chà lên đầu nhau tiến thân , miệng lưỡi tâng bốc cũng là miệng lưỡi dèm pha , ôi thôi trong mớ tiếng ồn bát nnháoấy của thành Thuận hóa , việc ông giáo lấy một người vợ có gì đáng kể đấu thế mà trong đám quen biết không khỏi có lời bàn ra tán vào. |
Sáng ra cả trại nhốn nnháotìm hiểu , mới biết đêm qua , một toán nhỏ quân triều cả gan vượt đèo đột kích Tây Sơn thượng. |
Tất nhiên trong cảnh hỗn loạn bát nnháothế nào cũng có nhiều kẻ lưu manh lợi dụng. |
Đã qua cái đêm cả làng , cả xóm đổ đến xô đẩy nhau nhốn nnháoở ngoài cổng và khi vào đến sân tất cả đều nghiêm trang nín thở để nghe tiếng gọi dồn dập của không biết bao nhiêu người nêm chặt trong ba gian ông đồ Khang. |
Để đáp lại sự nhốn nnháoxô đẩy , những ông bà chủ đưa mắt khinh khỉnh nhìn lướt trên đầu mọi người. |
Chỉ đánh soàn soạt vài cái chúng đã nhếu nnháoxong lưng bát cơm trắng chan nước xào. |
* Từ tham khảo:
- nháo nhác như gà lạc mẹ
- nháo nhác như gà phải cáo
- nháo nhào
- nháo nhâng
- nhạo
- nhạo