nhẩm | trt. Lầm-bầm trong miệng mà đầu óc vẫn chú ý: Đọc nhẩm, lẩm-nhẩm, tính-nhẩm. |
nhẩm | đt. Trẩm, chẩn, chận bớt hoặc lấy hết: Nhờ nó lãnh tiền giùm, nó nhẩm cả. |
nhẩm | - đg. 1. ôn lại trong trí: Nhẩm bài học. 2. Khẽ nói trong miệng: Học nhẩm cho khỏi ồn. - đg. ăn chặn (thtục): Nhẩm mất món tiền lời. |
nhẩm | đgt. Nói, đọc hay tính thầm ở bên trong để cho thuộc, cho nhớ: đọc nhẩm o tính nhẩm. |
nhẩm | 1. đgt. Ăn chặn: bị chủ nhẩm mất tiền công. 2. Cuỗm, lấy cắp: bị nhẩm mất cái bóp. |
nhẩm | đgt, trgt 1. ôn lại trong trí: Vừa đi vừa nhẩm bài. 2. Khẽ nghĩ đến: Hưng nhẩm tính đi ra đường (Ng-hồng). |
nhẩm | đgt ăn chặn: Hắn nhẩm món tiền thưởng của công nhân. |
nhẩm | bt. Đọc khẽ trong miệng không ra tiếng: Đọc nhẩm trong miệng. // Tính nhẩm. |
nhẩm | đt. Ăn chận, ăn hớt: Nhẩm mất món tiền lời. |
nhẩm | .- đg. 1. Ôn lại trong trí: Nhẩm bài học. 2. Khẽ nói trong miệng: Học nhẩm cho khỏi ồn. |
nhẩm | .- đg. Ăn chặn (thtục): Nhẩm mất món tiền lời. |
nhẩm | Đọc sẽ trong miệng không ra tiếng: Tính nhẩm. Học nhẩm. |
nhẩm | Ăn chận, lấy đón. Cũng nghĩa như “trẩm”: Gửi món tiền về cho nhà, nó nhẩm đi mất. |
Bà lại ngồi nghĩ ngợi , tính nnhẩmtrong trí một lúc lâu. |
Những đoạn nói về việc nào có tính cách thân mật , chàng viết theo lối riêng chỉ cho mình chàng đọc được thôi , chàng lẩm nhẩm đọc : Mùng sáu tháng mười. |
Chàng lẩm nhẩm tìm mãi và công việc ấy làm cho chàng quên không nghĩ đến bệnh của mình nữa. |
Chàng nói nhẩm bằng tiếng Pháp : Hà ! Thế là mình sắp chết. |
Vừa đi vừa lầm nhẩm tính xem hôm nào tiện về quê để bán ngôi nhà cho bà Hàn Thoại. |
Lẩm nhẩm tính Trương thấy mới được mười tháng. |
* Từ tham khảo:
- nhấm nháp
- nhấm nháp
- nhấm nhẳn
- nhấm nhắng
- nhấm nhắt
- nhấm nhẩm