nhấm | đt. Cắn từng tí bằng răng cửa: Chuột nhấm, gián nhấm, loài gặm-nhấm. |
nhấm | - đg. Cắn từng tí một, gặm từng tí một: Gián nhấm bìa sách. |
nhấm | đgt. Cắn nhẹ từng tí một: nhấm tí gừng o sách bị gián nhấm. |
nhấm | đgt Cắn từng tí một; Gặm từng tí một: Nhấm một miếng sâm; Gián nhấm bìa quyển từ điển. |
nhấm | đt. Lấy đầu răng mà măm cho nát: áo bị gián nhấm. |
nhấm | .- đg. Cắn từng tí một, gặm từng tí một: Gián nhấm bìa sách. |
nhấm | Lấy đầu răng mà cắn từng tí cho nát ra: Gián nhấm quần-áo. Nhấm bút lông. Văn-liệu: Trên thì gián nhấm mất đi. ở giữa chuột cắn, dưới gì gì xuân (Văn cổ). |
Nhưng sợ lộ rõ quá Dũng với một lá cỏ mím môi nhấm ngọn lá. |
Và cũng như các lần trước , anh lẳng lặng gặm nhấm sự đau khổ một mình , không chia sớt cho ai cả. |
Người ta tạt vào nhà bên cạnh phỏng đoán và bình phẩm chờ khi ăn xong mới đùn đẩy , nhấm nháy nhau. |
Thuốc thì người ta nhắm mắt , nhắm mũi uống một hơi chứ đâu có ngồi nhấm nháp từng ngụm , thưởng thức một cách khoái trá như những tay bợm rượu sành sỏi ? Và bàn tay nó cầm thìa khuấy cốc , ngón út cong lên đầy kiểu cách , có phải là bàn tay của người lam lũ đâu. |
Có ai đã từng dự những bữa tiệc ở những nhà hang cao mười tầng lấu , nuốt một cách khó khăn những món casulee giá hang ngàn một đĩa , ăn những bánh ngọt đầy tú hụ hạnh nhân , đường , săngti và mứt…tất cả đã thấy rằng nhiều khi ăn một bát phở xe đậu ban đêm ở ngoài đường lại ngon hơn , uống một chén nước trà tươi thật nóng , rít một hơi thuốc lào thật say lại thú hơn rồi nhẩn nha thưởng thức một đĩa bánh chay hnhấm^'m nhót mấy cái bánh trôi lại làm thoả mãn ông thần khẩu hơn. |
“Trái ấy là trái bồ quân em đươnhấm^'m nháp đó , em ! Có nơi gọi là bồ quân , có nơi kêu là hồng quân , nhưng chính tên nó là phù quân , vì nhà vua nhớ lúc bị vây , có loài chim đem loại trái cây này để cứu , nên gọi như thế để kỷ niệm một thứ quả đã cứu vua chúa và quân quan thoát nạn”. |
* Từ tham khảo:
- nhấm nháp
- nhấm nhẳn
- nhấm nhắng
- nhấm nhắt
- nhấm nhẩm
- nhấm nhoắt