nhấm nháp | - Nh. Nhắm nháp. |
nhấm nháp | đgt. Ăn hay uống từng tí một để thưởng thức: nhấm nháp tí gì cho vui miệng o nhấm nháp hương vị của li cà phê. |
nhấm nháp | đgt. Ngầm ra hiệu cho nhau bằng cách nháy mắt: đang họp mấy đứa nhấm nháy nhau rồi bỏ ra ngoài. |
nhấm nháp | đgt (cn. Nhắm nháp) ăn ít một để thưởng thức hương vị: Ngồi nhấm nháp đĩa mứt gừng. |
nhấm nháp | .- Nh. Nhắm nháp. |
Thuốc thì người ta nhắm mắt , nhắm mũi uống một hơi chứ đâu có ngồi nhấm nháp từng ngụm , thưởng thức một cách khoái trá như những tay bợm rượu sành sỏi ? Và bàn tay nó cầm thìa khuấy cốc , ngón út cong lên đầy kiểu cách , có phải là bàn tay của người lam lũ đâu. |
“Trái ấy là trái bồ quân em đươnhấm nhápáp đó , em ! Có nơi gọi là bồ quân , có nơi kêu là hồng quân , nhưng chính tên nó là phù quân , vì nhà vua nhớ lúc bị vây , có loài chim đem loại trái cây này để cứu , nên gọi như thế để kỷ niệm một thứ quả đã cứu vua chúa và quân quan thoát nạn”. |
Đi trên những con đường nóng bỏng của trời tháng tám miền Nam bây giờ , tôi nhớ gì là nhớ đến những buổi sáng mùa thu mẹ mua cho một mẻ cốm giót ăn lót lòng buổi sáng trước khi đi học , rồi đến khi có vợ có con thì vợ biết tính chồng , thường dặn những người gánh cốm ở Vòng lên bán , thế nào cũng giữ cho những mẻ cốm thật ngon đem nén rồi đơm vào những cái đĩa con vừa ăn vưnhấm nhápáp nước trà sen thơm ngát. |
Nhớ lại có những đêm tháng mười ở Hà Nội , vợ chồng còn sống cạnh nhau , cứ vào khoảng này thì mặc áo ấm dắt nhau đi trên đường khuya tìm cao lâu quen ăn với nhau một bát tam xà đại hội có lá chanh và miến rán giòn tan , người chồng lạc phách đêm nay nhớ vợ cũng đóng cửa lại đi tìm một nhà hàng nào bán thịt rắn đenhấm nhápáp một mình và tưởng tượng như hãy còn ngồi ăn với người vợ thương yêu ngày trước , nhưng sao đi tìm mãi , đi tìm hoài không thấy một tiệm nào bán thịt rắn thế này ? Rõ mình là thằng điên ! Rắn thì phải ăn vào trời rét , vì rắn lúc ấy mới béo mà nhả hết chất độc ở trong mình ra , cho đến đông chí thì vào thu hình trong hang ; lúc ấy rắn ăn không còn bổ mà có khi còn độc nữa , thế thì sao tháng mười ở đây , nóng chảy mỡ ra , lại có thể có thịt rắn để làm vui khách hàng kén ăn ? Người đàn ông oan khổ lưu li ngửng lên nhìn trời thấy mây đỏ đòng đọc mà không khí đặc quánh lại như có thể lấy dao ăn để thái ra : trời này còn nóng mà độc lắm đây. |
Lại có ông nhấm nháp một vài chén rượu với chả nhái , rung đùi tưởng chừng như có thể gãy cả thang giường vì ngon quá thể là ngon , ngon có thể chết ngay đi được. |
Nó nằm im trong bàn tay nóng ấm của anh và nó ngoan ngoãn để cho anh nhấm nháp. |
* Từ tham khảo:
- nhấm nhắng
- nhấm nhắt
- nhấm nhẩm
- nhấm nhoắt
- nhấm nhốt
- nhấm nhứ