nhạc | dt. X. Lạc: Nhạc ngựa. |
nhạc | dt. X. Âm-nhạc: Ca-nhạc, cổ-nhạc, tân-nhạc // (B) a) Phần giọng ghi bằng dấu riêng, của một bài hát: Nhạc và lời của Văn-Giáp // b) C/g Đờn thổi, ban âm-nhạc đám ma: Đám ma nó không có nhạc // c) Bài đàn đám ma: Chơi một xấp nhạc // Phần du-dương trầm-bổng của một bài thơ hay câu văn: Thơ mà không nhạc là thơ chết. |
nhạc | dt. Núi cao: Ngũ-nhạc // (B) Cha mẹ vợ: Ông nhạc, bà nhạc tôi. |
nhạc | - d. Đồ dùng bằng kim loại hình cầu rỗng, hoặc hình chuông, khi rung thì phát thành tiếng, thường đeo ở cổ ngựa, cổ chó. - d. "âm nhạc" nói tắt : Học nhạc. |
nhạc | dt. Chuông nhỏ, có hạt ở bên trong, khi rung phát thành tiếng vang đều đều, thường đeo ở cổ ngựa: nhạc ngựa. |
nhạc | dt. Âm nhạc, nói tắt: nghe nhạc. |
nhạc | dt. Bố mẹ vợ: ông nhạc o bà nhạc o nhạc gia o nhạc mẫu o nhạc phụ o nhạc trượng. |
nhạc | dt âm nhạc nói tắt: Mở lớp dạy nhạc; Cử nhạc. |
nhạc | dt Đồ dùng bằng kim loại rỗng bên trong có một hạt cũng bằng kim loại khi rung thì phát thành tiếng: Nhạc ngựa. |
nhạc | tt Nói bố vợ hay mẹ vợ: Hai cụ đó là ông nhạc và bà nhạc tôi. |
nhạc | dt. Tiếng lục-lạc, chuông nhỏ treo ở cổ con ngựa: Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống (Đ.thị.Điểm) |
nhạc | dt. Âm-nhạc: Đi nghe nhạc. |
nhạc | dt. Ngb. Bên cha mẹ vợ, cha mẹ chồng: Ông nhạc, bà nhạc. |
nhạc | .- d. Đồ dùng bằng kim loại hình cầu rỗng, hoặc hình chuông, khi rung thì phát thành tiếng, thường đeo ở cổ ngựa, cổ chó. |
nhạc | .- d. "Âm nhạc" nói tắt: Học nhạc. |
nhạc | Thứ chuông nhỏ làm bằng đồng, có miệng như miệng ống sáo, trong có hột để lắc cho thành tiếng: Nhạc ngựa. |
nhạc | Tiếng gọi chung cả ngũ thanh, bát âm: Múa nhạc. Cử nhạc. |
nhạc | Dãy núi. |
Trương không biết gì về âm nhạc cả : chàng chỉ thấy tiếng Thu trong và ấm áp. |
Trúc mỉm cười nói bâng quơ : Ấy thế ? Dũng mỉm cười và nhắc lại : Ấy thế... Tiếng nhạc ngựa ở đâu vẳng tới , giòn và vui trong sự yên tĩnh của buổi chiều. |
Tôi cười , nàng cũng cười , gió trên đồi thổi mạnh ; từ mảnh trời sắc núi , cho đến ngọn cỏ , dáng người như hoà hợp lại với nhau , điều độ , nhịp nhàng như khúc nhạc Quân thiên. |
Tôi tưởng tượng ra như một nơi mà người nào cũng ăn ở hoà hợp với nhau thương yêu nhau lắm , người nào cũng lấy sống ở đời làm vui , không có thiếu thốn cái gì để phải khổ sở , mà cũng không có cái gì nhiều quá để mê đắm lòng mình , cái gì cũng điều độ , nhịp nhàng như khúc âm nhạc để ca tụng ông trời kia đã cho lòng mình được trong sạch , giản dị , mà lúc nào cũng đầy những gió trăng hoa mộng. |
Tiếng cú kêu làm người nghe tưởng như là một nhạc điệu huyền bí của lũ yêu tinh đang nhảy múa. |
Có nhiều người đến khi chết rồi thì tác phẩm , công trình mới được suy tôn , nhiều lúc không phải vì mục đích nghệ thuật mà là do mục đích thương mại ! Đời của văn sĩ , nhạc sĩ , thi sĩ , hoạ sĩ... , nói chung là nghệ sĩ vẫn thường như thế đó ! Đã dấn thân vào con đường này thì phải chấp nhận mà thôi. |
* Từ tham khảo:
- nhạc cảnh
- nhạc công
- nhạc cụ
- nhạc điệu
- nhạc gia
- nhạc khí