nhá | dt. Nhơi, nhai kỹ: Trầu vàng nhá lẫn cau xanh, Duyên em sánh với tình anh tuyệt vời (CD). |
nhá | trt. Nha-nhem nói tắt: Trời nhá tối. |
nhá | tht. Nhé, nghé, tiếng nhấn mạnh một câu dặn-dò hay đè chừng: Nhớ tôi đa nhá! Anh vậy đó nhá! |
nhá | - đg. 1. Nhai kỹ cho nát: Nhá cơm. 2. Ăn (thtục): Cơm khô không nhá nổi. 3. Nói chuột, chó... gặm một vật gì: Chó nhá chiếc giày. - Nh. Nhé: Chị mua kẹo cho em nhá! |
nhá | đgt. Nhai giập nát một vật dai, cứng: nhá lá cây làm thuốc o Chó nhá xương. |
nhá | tt. Nhá nhem: trời nhá tối. |
nhá | tt. Nhé: đi nhá o Đấy nhá, đã biết thân biết phận chưa. |
nhá | đgt 1. Nhai kĩ: Nhá miếng sụn. 2. Gặm: Chó nhá xương. 3. Làm cho xong (thtục): Việc ấy khó nhá lắm. |
nhá | trt Như Nhé: Hãy ngủ đi một tí nhá (NgTuân). |
nhá | đt. Nhai cho kỹ: Nhá rau còn tiếc mùi canh ngọt, Nếm ếch còn tham có giống măng (Ng.b.Khiêm) Cau xanh nhá lẫn trầu vàng, Duyên em sánh với tình anh tuyệt vời (C.d) |
nhá | trt. Nht. Nhê: Đi chới với tôi nhá? |
nhá | .- đg. 1. Nhai kỹ cho nát: Nhá cơm. 2. Ăn (thtục): Cơm khô không nhá nổi. 3. Nói chuột, chó... gặm một vật gì: Chó nhá chiếc giày. |
nhá | .- Nh. Nhé: Chị mua kẹo cho em nhá! |
nhá | Nhai kỹ cho nhỏ: Nhá cơm. Nhá xương. |
nhá | Nói trời sắp tối hẳn: Trời nhá tối. |
Bà vui sướng nghĩ thầm : " Rồi cả thằng Khải nữa , cũng nhờ vào đó mà được mát thân chứ ! " Chiều hôm ấy , trời đã nhnháhem tối , Khải đi bàn việc họ ; còn lại ở nhà hai mẹ con : Trác ngồi sàng gạo nếp dưới nhà ngang. |
Trời nnhánhem tối. |
Mải ngồi tưởng nhớ lại quãng đời qua , Minh không biết rằng trời đã nnhánhem gần tối. |
Trời đã nnhánhem tối , nhưng hai người vẫn không buồn để ý tới. |
Chị thì bận đi bán hoa , ông Hoạt bận làm vườn , chẳng ai có thì giờ trông nom anh cả ! Nhưng nhà tôi nghèo nàn , chật chội , làm sao anh ở được ! Sao lại không được ? Hay là thế này nnhá. |
Một tiếng đồng hồ sau khi Liên và Minh vừa ăn cơm xong , thì trời đã nnhánhem tối. |
* Từ tham khảo:
- nhác
- nhác
- nhác đâm thì đổi chày, nhác xay thì đổi cối
- nhác nhỏ
- nhác nhóm
- nhác nhớn