nhã | bt. Lịch-sự, thanh-tao, có lễ-độ: Bất-nhã, hoà-nhã, khiếm-nhã, nhàn-nhã, nho-nhã, phong-nhã, tao-nhã, trang-nhã, văn-nhã; ăn-vận rất nhã; con người rất nhã. |
nhã | tt. X. Nhão: Bã nhã, cơm nhã, thịt nhã. |
nhã | tt. Nát bấn và ướt nhão: Nấu cơm nhã quá. |
nhã | tt. 1. Thanh lịch, lễ phép: Lời văn rất nhã. 2. Đẹp mà giản dị, không chút cầu kì, loè loẹt: Màu chiếc áo này trông rất nhã. |
nhã | tt, trgt 1. Lịch sự: Lời nói nhã; Thái độ nhã. 2. Không cầu kì: Bộ bàn ghế nhã; ăn mặc nhã. |
nhã | tt. Trái với thô tục, thanh-tao ôn-hoà, vui vẻ, có lễ độ: Con người rất nhã. // Ăn vận rất nhã. |
nhã | .- t. 1. Nh. Nhã nhặn: Thái độ nhã. 2. Dễ coi, không cầu kỳ: Quần áo nhã; Bàn ghế nhã. |
nhã | Khoan-thai, thanh-tao, vui-vẻ, ôn-hoà, có lễ-độ, có ý-nhị, trái với thô-tục: Người nhã. Ăn nói nhã. |
nhã | Một thể thơ ở kinh Thi, dùng để hát khi có đại-lễ ở triều-miếu. |
Sau cùng nàng chọn chiếc áo nnhãnhất của nàng , một chiếc áo lụa trơn , cúc thuỷ tinh trắng. |
Có lẽ việc ngửa tay xin tiền Phương chàng thấy nhục nnhã, hại đến nhân phẩm hơn. |
Quanh năm xuôi ngược , dừng chân lại ít ngày ở đồn điền một người bạn thân , ngồi nhàn nnhãuống cốc rượu tiễn năm trong một toà nhà gạch sang trọng. |
Nhưng tôi thì dễ , chỉ những khi nào nhàn nnhãmới nghĩ đến , nhưng Loan... anh tính ở trong một gia đình như thế , làm thế nào mà Loan quên được. |
Nhục nnhãchưa ? Thảo đưa mắt nhìn Lâm , khó chịu. |
Còn em tuy về sau không quên hẳn được Loan , nhưng vì vui với công việc , nên chỉ lúc nào nhàn nnhãmới tưởng nhớ qua thôi. |
* Từ tham khảo:
- nhã bộ
- nhã nhạc
- nhã nhặn
- nhã nhượi
- nhã ý
- nhá