ngoan | tt. Có nết, dễ dạy: Đứa bé ngoan; ngoan đi, ba cưng; Anh ơi đi lính cho ngoan, Cho dân được cậy cho quan được nhờ (CD). // Khôn-khéo: Khôn-ngoan: Nước lã mà vã nên hồ, Tay không mà nổi cơ-đồ mới ngoan. |
ngoan | bt. Bướng, cứng đầu; tham-lam. |
ngoan | - t. 1 Nết na, dễ bảo, biết nghe lời (thường nói về trẻ em). Đứa bé ngoan. 2 (cũ). Khôn và giỏi (thường nói về phụ nữ). Gái ngoan. Nước lã mà vã nên hồ, Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (cd.). 3 (id.; kết hợp hạn chế). Khéo trong lao động. Cô ấy dệt trông ngoan tay lắm. |
ngoan | tt. 1. Dễ bảo, biết nghe lời: đứa trẻ ngoan. 2. Khôn khéo, tỏ ra thông minh: Cô gái đã khôn lại ngoan. 3. Khéo trong lao động: Bàn tay dệt vải rất ngoan. |
ngoan | Không dễ thay đổi (ý kiến): ngoan cố o ngoan cường o ngoan ngạnh o điêu ngoan o gian ngoan. |
ngoan | tt 1. Nói trẻ em có nết na và dễ bảo: Em bé ngoan; Cậu học trò ngoan. 2. Đảm đang, tài khéo: Nước lã mà vã nên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (cd); Em ngoan lấy phải chồng đần, cho giỏi muôn phần ai biết rằng ngoan (cd). |
ngoan | tt. 1. Dễ dạy: Cô bé rất ngoan. 2. Khôn: Không chồng mà chửa mới ngoan, Có chồng mà chửa thế gian đã thường (C.d) |
ngoan | tt. Bướng, dở: Ngoan-cố. |
ngoan | .- t. 1. Cg. Ngoan ngoãn. Có nết và dễ bảo: Em bé ngoan. 2. Đảm đang, tài khéo: Nước lã mà vã nên hồ, Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (cd). |
ngoan | 1. Có nết-na, dễ bảo: Đứa bé này ngoan. Cô gái ngoan. Văn-liệu: Không chồng mà chửa mới ngoan, Có chồng mà chửa thế gian đã thường (C-d). Vừa khôn, vừa ngoan, đã vừa làm đĩ, lại toan cáo làng (C-d). Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan (C-d). 2. Khôn-khéo: Đã khôn, lại ngoan. |
ngoan | Bướng, dở: Đã ngu lại ngoan. |
Nếu phải một người đanh đá , một tay sừng sỏ , khôn ngoan , khi về làm lẽ , nó nịnh hót lấy được lòng chồng , dần dần át hết quyền thế vợ cả : lúc đó con bà sẽ khổ sở không còn đáng kể vào đâu nữa. |
" Bà căn vặn hỏi han mãi , thấy ai cũng khen Trác là người ngoan ngoãn , bà liền tìm cách đi lại chơi bời với bà Thân. |
Bà Tuân lại khôn ngoan hơn nữa : bà nghĩ cần phải làm thân với mẹ Trác , bà tin rằng khi đã thân mật rồi thì dù mẹ con bà Thân không ưng thuận chăng nữa cũng phải nể mà nghe theo. |
Mợ phán như muốn lấy lòng mẹ đã khéo chọn được một nàng hầu nngoanngoãn , giọng nịnh hót : Nó cũng dễ bảo , nhu mì và hiền lành. |
Rồi bà dặn luôn ngay : Mợ phải biết như thế mới được ! Mợ cũng khôn nngoanđấy , nhưng nhiều cái cũng còn khờ lắm. |
Hôm nay em ở nhà ngoan lắm , tôi thổi cơm trong bếp mà cứ đủng đỉnh chơi một mình ngoài sân. |
* Từ tham khảo:
- ngoan cường
- ngoan đạo
- ngoan ngạnh
- ngoan ngoãn
- ngoan thạch điểm đầu
- ngoạn