ngoại | bt. X. Ngoài: Xuất-ngoại, tiền ngoại: đã ngoại tứ-tuần. // Họ mẹ, phía bà con bên mẹ mình: Bà ngoại, bên ngoại, cháu ngoại, họ ngoại, ông ngoại,. // đdt. Tiếng cháu gọi ông ngoại bà ngoại hoặc tiếng ông ngoại bà ngoại tự-xưng với cháu: Thưa ngoại cháu về! Cãi, ngoại không cưng đa!. // tt. Thuộc tôn-giáo khác với đạo Da-tô, thường chỉ đạo Phật và đạo Khổng: Nhà đó ngoại chớ không phải đạo. |
ngoại | - t. 1. Thuộc dòng mẹ: Ông ngoại; Họ ngoại. 2. Từ nước khác đến, thuộc nước ngoài: Hàng ngoại. 3. Đã quá: Tuổi đã ngoại bốn mươi. |
ngoại | I. tt. 1. Do nước ngoài sản xuất; phân biệt với nội: thích hàng ngoại hơn hàng nội. 2. Thuộc dòng họ bên vợ hoặc dòng họ bên mẹ: ông ngoại o bà ngoại. 3. Đã quá tuổi từ bốn mươi trở đi (theo số chẵn hàng chục): ngoại năm mươi chứ còn trẻ gì. II. 1. Ngoài, bên ngoài: ngoại bang o ngoại bì o ngoại bưu o ngoại cảm o ngoại canh o ngoại cảnh o ngoại diên o ngoại đạo o ngoại dịch o ngoại động o ngoại gia o ngoại giao o ngoại giới o ngoại hàm o ngoại hình o ngoại hối o ngoại thương o ngoại khoa o ngoại khoá o ngoại lệ o ngoại lực o ngoại ngạch o ngoại ô o ngoại phụ o ngoại suy o ngoại sử o ngoại tà o ngoại tại, ngoại thành o ngoại thị o ngoại tình o ngoại trú o ngoại tuyến o ngoại tướng o ngoại ứng o ngoại vật o ngoại vi o ngoại viện o ngoại xâm o dã ngoại o đối ngoại o hải ngoại o lệ ngoại o tại ngoại o trừ ngoại o tử ngoại o viên ngoại. 2. Quá: ngoại cỡ o ngoại hạng. |
ngoại | đt Ông ngoại hay bà ngoại nói tắt: Xin phép ngoại cho cháu ra tỉnh. tt 1. Thuộc dòng mẹ: Họ ngoại; Ông bà ngoại. 2. Từ nước ngoài đến: Hàng ngoại. 3. Đã quá: Tuổi ngoại bát tuần. 4. Nói khoa y chuyên chữa bệnh bằng phẫu thuật: Khoa ngoại. gt Không kể: Ngoại việc ấy ra, còn nhiều việc khác nữa. |
ngoại | 1. Ngoài: Ngoại quốc. Sự nầy đã ngoại thập niên. 2. Tiếng chỉ họ bên mẹ: Bên ngoại. // Ông ngoại, bà ngoại. |
ngoại | .- t. 1. Thuộc dòng mẹ: Ông ngoại; Họ ngoại. 2. Từ nước khác đến, thuộc nước ngoài: Hàng ngoại. 3. Đã quá: Tuổi đã ngoại bốn mươi. |
ngoại | 1. Ngoài: Ngoại quốc. Ngoại hoá. Văn-liệu: Nội gia, ngoại viên. Nội thương, ngoại cảm. Nội ẩm, ngoại đồ. Cháu bà nội, tội bà ngoại (T-ng). Sự này đã ngoại thập niên (K). Chu-toàn trong ngoại mười năm (Nh-đ-m). 2. Tiếng chỉ họ bên nhà mẹ: Họ ngoại. Ngoại-gia. |
Vả cũng chẳng có gì khó : ngày nọ sang ngày kia , chỉ loanh quanh trong mấy món mà nàng đã thuộc lòng : thịt bò sào , đậu rán , đậu kho , rau luộc , riêu cá , canh cần , trứng rán , thịt quay , giò hoặc chả kho... Mà ở nơi nngoạiô phỏng còn gì hơn nữa ! Còn các con cô thì thấy mẹ ăn gì , cũng ăn thế , không hạch lạc lôi thôi. |
Hai bên toàn những gian nhà tiều tuỵ của những người ít tiền phải ra vùng ngoại ô trú ngụ , mấy rặng bồ kếp dai đã trụi lá còn trơ lại những chùm quả đen , héo quăn. |
Ngoài đường cái có tiếng lăn lạch cạch của một chiếc xe bò đi qua , Trương đoán là một xe rau ở ngoại ô lên chợ sớm. |
Chàng đã quá say rồi , đồ đạc trong phòng , nét mặt Mùi chàng chỉ thấy lờ mờ như qua đám sương mù , và trong lúc say chàng không có cảm giác gì rõ rệt về ngoại vật nữa , nhưng trước nỗi đau khổ thì lòng chàng lại hình như mở ra để đón lấy nhiều hơn , lắng xuống để nhận thấu rõ hơn , vang lên như sợi dây đàn căng thẳng quá. |
Nàng thấy mấy người quen Thái đi đâu biệt tăm biệt tích đã lâu và cách đây mấy tháng , một người vẫn hay về chơi Dũng bị bắt giải về quê quán vì đã có ý muốn trốn đi ngoại quốc. |
Dũng phải đưa ít tiền đến giúp Thái để Thái có cách trốn đi nơi khác , xa , đợi dịp đi ngoại quốc lần nữa. |
* Từ tham khảo:
- ngoại bang
- ngoại cảm
- ngoại cảnh
- ngoại công
- ngoại công
- ngoại cỡ